Thuốc Fexnad 180 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Fexofenadin HCl 180mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Fexofenadin HCl
– Là thuốc kháng histamine H1 có tác dụng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại vi.
– Từ đó giúp cải thiện các triệu chứng như mẩn ngứa, chảy nước mũi, nổi mày đay…
Chỉ định
Thuốc Fexnad 180 được dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị bệnh mày đay tự phát.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống nguyên viên với một cốc nước lọc.
– Thời điểm sử dụng: Trước bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần/ngày.
– Trẻ em dưới 12 tuổi: Hiệu quả và độ an toàn chưa được nghiên cứu.
– Người cao tuổi, bệnh nhân suy thận, suy gan: Không phải điều chỉnh liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi và khô miệng.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Chống chỉ định
Thuốc Fexnad 180 không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ được báo cáo bao gồm:
– Thường gặp: Nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, chóng mặt.
– Ít gặp: Mệt mỏi.
– Không rõ tần suất:
+ Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện như phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng và sốc phản vệ toàn thân.
+ Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
+ Phát ban, mày đay, ngứa.
+ Bệnh tiêu chảy.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Erythromycin, Ketoconazole: Tăng nồng độ Fexofenadine trong huyết tương 2-3 lần.
– Thuốc kháng acid có chứa nhôm và magie hydroxit: Làm hydrochloride gây giảm sinh khả dụng của Fexofenadine. Nên uống cách nhau 2 giờ.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt dùng trong khi mang thai. Nghiên cứu trên không chỉ ra các tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến ảnh hưởng đến quá trình mang thai, phát triển phôi/bào thai, sinh con hoặc phát triển sau khi sinh. Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
– Bà mẹ cho con bú: Không có dữ liệu về nội dung của sữa mẹ sau khi dùng Fexofenadine hydrochloride. Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ ảnh nhức đầu, chóng mặt hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
Thận trọng khi dùng thuốc cho người có tiền sử hoặc đang mắc bệnh tim mạch do nguy cơ bị các phản ứng có hại, nhịp tim nhanh và đánh trống ngực.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Fexnad 180 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Fexnad 180 đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Fexnad 180 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị mày đay.
– Tương tác với ít thuốc khác.
– Không gây buồn ngủ.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn như nhức đầu, chóng mặt… có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Không dùng được cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.