Thuốc Ostocan 0,6g là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2.
Quy cách đóng gói
Hộp 30 gói x 1,75g.
Dạng bào chế
Bột pha hỗn dịch uống.
Thành phần
Mỗi gói có chứa:
– Tricalci phosphat 1,65g tương ứng với 0,6g Calci.
– Tá dược vừa đủ 1,75g.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Tricalci phosphat
– Là khoáng chất cần thiết đối với xương khớp. Nó giúp tăng cường mật độ xương, giúp xây dựng khung xương vững chắc.
– Là ion ngoài tế bào, có tác dụng kích thích thích nơron thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và đông máu. Đồng thời, ion canxi còn tham gia truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormone.
– Đối với tim mạch: Nó có chức năng kích thích và co bóp cơ tim, đảm bảo sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng cơ tim.
Chỉ định
Thuốc Ostocan 0,6g được dùng bổ sung canxi cho những trường hợp sau:
– Thiếu canxi máu do chế độ ăn không cung cấp đủ, nhu cầu canxi tăng khi mang thai hoặc cho con bú.
– Điều trị hỗ trợ chứng mất khoáng ở xương:
+ Loãng xương.
+ Còi xương.
+ Thiếu canxi tăng cường.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Hoà gói bột vào nửa ly nước. Khuấy đều để tạo dung dịch huyền phù rồi uống luôn trực tiếp.
– Thời điểm sử dụng: Bất kỳ lúc nào.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều lượng khuyến cáo như sau:
– Trẻ em dưới 5 tuổi: Uống ½ gói/lần/ngày.
– Trẻ từ 5 tuổi trở lên: Uống 1-2 gói/ngày.
– Người lớn: Uống 2 gói/lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu đã sát giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như dự định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Tăng canxi huyết nếu nồng độ canxi máu > 2,6 mmol/lít.
+ Cách xử trí: Ngừng uống thuốc ngay lập tức và đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Không dùng canxi kéo dài trên các đối tượng sau:
+ Suy thận.
+ Tăng calci máu, niệu.
+ Cường phó giáp trạng.
+ Sỏi niệu.
+ Hội chứng Zollinger Ellison.
+ Điều trị đồng thời với Digoxin.
Tác dụng không mong muốn
Trong thời gian sử dụng, có thể gặp phải tác dụng bất lợi sau:
– Hiếm gặp: Rối loạn tiêu hoá.
– Thừa muối Calci gây tăng calci máu và tăng calci niệu: Nguy cơ vôi hoá, các triệu chứng biếng ăn, nôn mửa, ói, táo bón, đau bụng, miệng khô, khát nước.
– Giảm phosphat huyết.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Các thuốc ngăn cản bài trừ calci qua thận: Thiazid, Clopamid, Ciprofloxacin, Chlorthalidone, thuốc chống co giật.
– Giảm hấp thu các thuốc:
+ Demeclocycline, Doxycycline, Metacyclin, Minocycline, Oxytetracycline, Tetracycline.
+ Enoxacin, Fleroxacin, Levodloxacin, Nofloxacin, Ofloxacin.
+ Sắt, kẽm và những khoáng chất thiết yếu.
– Glycosid digitalis: Tăng độc tính đối với tim.
– Glucocorticoid, Phenytoin: Giảm sinh khả dụng của canxi.
– Chế độ ăn phytat, oxalat: Tạo phức khó tan với canxi. Từ đó, làm giảm hấp thu.
– Thuốc làm hạ calci huyết: Phosphat, Calcitonin, Natri sulfat, Furosemid, Magnéi, Cholestyramine, Estrogen.
– Thuốc lợi tiểu thiazid: Tăng calci huyết.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Theo các nghiên cứu, dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ và các tháng tiếp theo, không thấy có khả năng gây nguy hiểm đến bào thai. Do đó, cho phép sử dụng thuốc này nhưng cần tuân thủ đúng liều lượng khuyến cáo.
– Bà mẹ cho con bú: Calci có thể phân bố trong sữa mẹ nhưng với nồng độ không gây bất kỳ tác dụng xấu nào đối với trẻ sơ sinh. Do đó, cho phép sử dụng theo liều lượng chỉ dẫn của bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không có tác động đến sự tỉnh táo và tập trung. Nhưng nếu xảy ra hiện tượng choáng váng, yếu mệt do hạ huyết áp, cần dừng hoạt động lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Cẩn trọng khi kết hợp với vitamin D. Cần kiểm tra nồng độ calci huyết hàng tuần để điều chỉnh sao cho phù hợp.
– Tránh sử dụng cho bệnh nhân tăng calci huyết, có nguy cơ bị sỏi thận, suy thận, bệnh tim hay bệnh sarcoid.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Ostocan 0,6g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Ostocan 0,6g hiện đang được phân phối ở rất nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá dao động khác nhau. Để mua được sản phẩm chính hãng với giá ưu đãi nhất hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của chúng tôi. Sự tin tưởng của bạn là động lực thúc đẩy sự phát triển của cả hệ thống Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Ostocan 0,6g có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng gói pha bột dễ uống, thích hợp với trẻ em, người già, người mắc chứng khó nuốt.
– Điều trị thiếu hụt canxi hiệu quả.
– Dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Nhược điểm
– Có nguy cơ gây tăng calci huyết khi dùng quá liều.
– Tránh dùng cho những người bị sỏi thận, sỏi niệu, tăng calci huyết, suy thận.
– Xảy ra tương tác với nhiều thuốc khác khi dùng chung.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.