Thuốc Befenxim 100mg/5ml Dopharma là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm TW 2 – Dopharma.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 70ml.
Dạng bào chế
Bột pha hỗn dịch uống.
Thành phần
Trong mỗi lọ có chứa:
– Cefpodoxim 100mg/5ml.
– Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng. Nó tiêu diệt được nhiều chủng vi khuẩn gram (+), (-) và bền vững với beta-lactamase.
– Cơ chế tác dụng: Liên kết với protein PBP, ngăn cản quá trình sinh tổng hợp thành tế bào. Từ đó dẫn đến cái chế vi khuẩn.
– Phổ tác dụng:
+ Gram dương: Phế cầu khuẩn, các liêu cầu khuẩn nhóm A, B, C, G, tụ cầu.
+ Gram âm: E.coli, Klebsiella, P.mirabilis, Citrobacter.
Chỉ định
Thuốc Befenxim 100mg/5ml Dopharma được dùng trong điều trị:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới ở mức độ nhẹ đến trung bình: Viêm phổi mắc ở cộng đồng, đợt kịch phát cấp tính viêm phế quản mạn.
– Viêm tai giữa cấp tính.
– Nhiễm trùng đường tiết niệu mức độ nhẹ và vừa, chưa có biến chứng.
– Bệnh lậu cấp chưa có biến chứng ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn-trực tràng ở phụ nữ.
– Bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
– Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da thể nhẹ đến vừa, chưa có biến chứng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Đổ lượng nước vừa đủ đến vạch thể tích rồi lắc đều đến khi tạo thành hỗn dịch đồng nhất.
– Đong lượng thể tích vừa đủ rồi uống luôn trực tiếp. Mỗi lần dùng nhớ phải lắc đều chai.
– Thời điểm sử dụng: Bất kỳ lúc nào.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều lượng như sau:
– Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên:
+ Đợt kịch phát cấp tính viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc ở cộng đồng: Liều khuyến cáo: 10ml/lần x 2 lần/ngày. Điều trị trong 10-14 ngày.
+ Viêm họng, viêm amidan, nhiễm trùng đường tiết niệu chưa có biến chứng mức độ nhẹ đến vừa: Liều khuyến cáo 5ml/lần x 2 lần/ngày. Dùng trong 5-10 ngày hoặc 7 ngày tương xứng.
+ Nhiễm trùng da và tổ chức da chưa biến chứng mức độ nhẹ đến trung bình: Liều khuyến cáo 20ml/lần x 2 lần/ngày. Điều trị từ 1-2 tuần.
+ Lậu niệu đạo chưa có biển chứng ở cả nam và nữ, lậu hậu môn – trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở nữ: Dùng liều duy nhất 10ml tương ứng với 200mg Cefpodoxim. Tiếp theo điều trị bằng Doxycyclin để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
– Trẻ em:
+ Viêm tai giữa cấp ở trẻ từ 5 tháng – 12 tuổi: Liều khuyến cáo 5mg/kg/lần (tối đa 100mg) x 2 lần/ngày hoặc 10mg/kg/lần/ngày (tối đa 200mg). Điều trị trong 10 ngày.
+ Viêm phế quản, viêm amidan mức độ nhẹ và vừa từ 5 tháng -12 tuổi: Liều khuyến cáo 5mg/kg/lần (tối đa 100mg), ngày dùng 2 lần. Điều trị trong 5-10 ngày.
+ Nhiễm khuẩn khác ở trẻ từ 9 tuổi trở lên: Uống 5ml/lần x 2 lần/ngày.
– Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều theo mức độ suy thận.
+ Nếu độ thanh thải creatinin < 30ml/phút và không thẩm tách máu: Dùng liều khuyến cáo, mỗi lần sử dụng cách nhau 24 giờ.
+ Bệnh nhân thẩm tách máu: Uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều: Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Trẻ em dưới 15 ngày tuổi.
– Người bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Tác dụng không mong muốn
Trong thời gian dùng thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng bất lợi sau:
– Thường gặp:
+ Đau đầu.
+ Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
+ Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mề đay, ngứa.
– Ít gặp:
+ Phản ứng dị ứng: Bệnh huyết thanh, phát ban, sốt, đau khớp, sốc phản vệ.
+ Da: Ban đỏ đa dạng.
+ Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật tạm thời.
– Hiếm gặp:
+ Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
+ Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
+ Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, hoa mắt.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Hoạt chất Cefpodoxim có thể bị giảm khi dùng chung với các chất chống acid.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Các Cephalosporin được coi là an toàn đối với mẹ bầu. Nhưng chưa có nghiên cứu về việc sử dụng thuốc trong thời gian mang thai, chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc phân bố được vào trong sữa mẹ với nồng độ thấp. Nhưng vẫn có nguy cơ gây rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, ảnh hưởng đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn không chính xác khi phải làm kháng sinh đồ khi có sốt. Thận trọng khi sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Cho phép sử dụng do thuốc không gây buồn ngủ, không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trước khi điều trị bằng thuốc, cần phải điều kỹ về tiền sử dị ứng của bệnh nhân với Cephalosporin, Penicillin hoặc thuốc khác.
– Thận trọng khi dùng cho người mẫn cảm với Penicillin, suy thận.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Befenxim 100mg/5ml Dopharma giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc kê đơn Befenxim 100mg/5ml Dopharma có bán ở các nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá chênh lệch ở từng cơ sở.
Nếu có đơn của bác sĩ, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline, chúng tôi cam kết hàng chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Hơn nữa, bạn sẽ nhận được sự tư vấn từ đội ngũ dược sĩ giàu kinh nghiệm.
Dược Điển Việt Nam – Chăm sóc sức khỏe toàn diện cho mọi nhà.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Befenxim 100mg/5ml Dopharma có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Có phổ kháng khuẩn rộng, tiêu diệt được nhiều loại vi khuẩn.
– Không buồn ngủ, không ảnh hưởng đến người lái xe, vận hành máy móc.
Nhược điểm
– Cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
– Có thể gây buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
– Bị giảm tác dụng khi dùng đồng thời với các chất chống acid.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.