Thuốc Lipcor 50 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược Hậu Giang.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên nén chứa thành phần sau:
– Losartan kali 50mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Losartan Kali
– Thuốc thuộc nhóm đối kháng thụ thể Angiotensin II, tác dụng chống tăng huyết áp. Angiotensin II được hình thành qua quá trình chuyển hoá angiotensin I với enzym chuyển angiotensin (ACE) là chất xúc tác. Nó có tác dụng gây co mạch mạnh, là nhân tố quan trọng trong bệnh lý tăng huyết áp. Đồng thời, nó cũng kích thích vỏ tuyến thượng thận tiết aldosteron
– Losartan và chất chuyển hóa ức chế có chọn lọc Angiotensin II, không cho chúng liên kết với các thụ thể ở nhiều mô. Từ đó, chẹn tác dụng co mạch và giảm tiết Aldosteron của angiotensin II, giúp hạ huyết áp.
Chỉ định
Thuốc Lipcor 50 được dùng trong các trường hợp sau:
– Trẻ em từ 6 tuổi trở lên tăng huyết áp.
– Người lớn:
+ Bệnh thận có tăng huyết áp và tiểu đường tuýp 2 và protein niệu ≥ 0,5g/ngày.
+ Suy tim mạn tính không sử dụng được các thuốc ức chế men chuyển, nhất là do bị ho.
+ Giảm nguy cơ đột quỵ do tăng huyết áp có phì đại thất trái.
Cách dùng
Cách sử dụng
Sử dụng theo đường uống, trước hoặc sau ăn. Uống cả viên thuốc với 1 ly nước đun sôi để nguội.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
Tăng huyết áp:
– Người lớn:
+ Khởi đầu với liều 50mg/ngày, tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau 3 – 6 tuần điều trị.
+ Tùy vào đáp ứng người bệnh, có thể tăng 100mg/ngày, uống vào buổi sáng.
+ Có thể kết hợp với thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu.
– Trẻ em từ 6 – 18 tuổi:
+ Trọng lượng từ 20 – 50kg: 25mg/lần/ngày. Có thể tăng lên 50mg/lần/ngày nếu cần thiết. Liều dùng nên được điều chỉnh theo huyết áp.
+ Trọng lượng > 50kg: Uống 50mg/kg/ngày. Trong một vài trường hợp, có thể sử dụng liều tối đa 100mg/ngày.
– Bệnh nhân có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút /1.73m2 hay suy gan: Không sử dụng.
Tăng huyết áp và tiểu đường tuýp 2 và protein niệu ≥ 0,5g/ngày:
– Liều khởi đầu: 50mg/lần/ngày.
– Có thể tăng lên 100mg/lần/ngày tùy vào đáp ứng của người bệnh.
– Có thể điều trị đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp khác, Insulin hay thuốc hạ đường huyết.
Suy tim:
– Bắt đầu với liều 12,5mg/lần/ngày.
– Tùy vào dung nạp của người bệnh, có thể điều chỉnh tăng liều. Liều tối đa là 150mg/lần/ngày. Liều dùng nên được xác định theo tuần.
Phòng ngừa đột quỵ:
– Khởi đầu với 50mg/lần/ngày.
– Có thể kết hợp với liều thấp của Hydrochlorothiazide và/hoặc tăng liều Losartan lên 100mg/lần/ngày theo huyết áp.
– Bệnh nhân đặc biệt:
+ Giảm thể tích nội mạch: 25mg/lần/ngày.
+ Suy thận, chạy thận nhân tạo: Không cần điều chỉnh liều ban đầu.
+ Bệnh nhân suy gan: Sử dụng liều thấp. Không dùng cho người bị suy gan nặng.
– Bệnh nhân cao tuổi:
+ Không cần điều chỉnh liều.
+ Đối với người > 75 tuổi: Liều khởi đầu là 25mg/lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều: Dùng lại ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, bỏ qua nếu đã sát lần dùng tiếp theo. Vẫn sử dụng liều kế tiếp như đã định. Không dùng gấp đôi liều khuyến cáo để bù cho phần đã quên.
Khi quá liều: Có thể xuất hiện các triệu chứng quá liều như nhịp tim nhanh, đôi lúc làm chậm nhịp tim do kích thích dây thần kinh phế vị, hạ huyết áp. Nếu thấy bất cứ biểu hiện khác thường nào, hãy đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng cho các đối tượng sau:
– Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
– Suy gan nặng.
– Ba tháng giữa hoặc cuối thai kỳ.
– Đang sử dụng các sản phẩm có chứa Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60ml/phút/1,73m2).
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn như:
– Thường gặp:
+ Hạ huyết áp, đau ngực.
+ Tăng Kali huyết, hạ Glucose máu, Hemoglobin và Hematocrit hạ nhẹ.
+ Mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi, tiêu chảy, khó tiêu.
+ Đau lưng, đau chân, đau cơ.
+ Nhiễm trùng đường tiết niệu, hạ acid uric huyết khi dùng liều cao.
+ Sung huyết mũi, viêm xoang, ho.
– Ít gặp:
+ Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, đánh trống ngực, tim đập nhanh, phù và đỏ mặt, block nhĩ thất.
+ Lo âu, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
+ Vết bầm, rụng tóc, viêm da, ngứa, mày đay, nhạy cảm với ánh sáng, ban đỏ.
+ Viêm dạ dày, chán, ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, bệnh gút.
+ Suy giảm tình dục, tiểu nhiều, men gan tăng.
+ Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ.
+ Nhìn mờ, ù tai, giảm thị lực.
+ Viêm phế quản, chảy máu cam, khó thở,…
– Các tác dụng phụ khác: Toát mồ hôi.
Liên hệ ngay với bác sĩ khi thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện khác thường nào để được tư vấn xử trí hợp lý.
Tương tác với thuốc khác
Có thể xuất hiện tương tác thuốc khi phối hợp với các dược phẩm khác như:
– Thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống tăng huyết áp khác, thuốc chống loạn thần,…: Tăng tác dụng hạ huyết áp của Losartan.
– Thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung Kali: Gây tăng Kali huyết.
– Cimetidin gây tăng nồng độ của Losartan trong máu, tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng ngoài ý muốn.
– Phenobarbital, Rifampicin, Aminoglutethimide, Carbamazepin, Phenytoin,… làm giảm nồng độ Losartan trong huyết tương.
– Gây tăng nồng độ huyết của Carvedilol, thuốc hạ huyết áp, thuốc hạ đường huyết, Lithi,… khi dùng chung.
– Thuốc chống viêm Non-steroid: Gây suy thận.
Thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc, kể cả thực phẩm chức năng đang dùng để được cân nhắc thay đổi hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc có thể gây hạ huyết áp, suy thận,… ở thai nhi. Do đó, không sử dụng trong giai đoạn này.
– Phụ nữ cho con bú: Thuốc bài tiết được vào sữa mẹ. Chưa rõ những ảnh hưởng bất lợi trên trẻ bú mẹ. Vậy nên, ngừng cho con bú hoặc dừng dùng thuốc.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ ảnh hưởng bất lợi đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nên cần thận trọng khi dùng cho các đối tượng này.
Lưu ý khác
– Theo dõi chặt chẽ đối với bệnh nhân sau:
+ Tiền sử phù mạch như sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi trong quá trình điều trị.
+ Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc 1 bên, người chỉ còn 1 thận do nguy cơ cao xuất hiện tác dụng ngoài ý muốn.
+ Bệnh nhân giảm Natri máu do sử dụng thuốc lợi tiểu, nôn mửa, tiêu chảy có thể xuất hiện tác dụng phụ hạ huyết áp, rối loạn nước – điện giải khi mới điều trị Losartan hoặc tăng liều.
+ Mất cân bằng nước điện giải gặp phổ biến ở người suy thận, có hoặc không kèm đái tháo đường.
+ Tránh sử dụng cho bệnh nhân cường Aldosteron.
– Thận trọng khi dùng cho:
+ Bệnh nhân thiếu máu cơ tim hoạt thiếu máu não do thuốc có thể gây hạ huyết áp quá mức dẫn đến đột quỵ hay nhồi máu cơ tim.
+ Bệnh nhân suy tim nặng, rối loạn nhịp tim.
+ Hẹp động mạch chủ, hẹp van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
– Không dùng cho bệnh nhân mắc di truyền hiếm gặp không dung nạp Galactose, thiếu men Lactase, rối loạn chuyển hóa Glucose – Galactose.
Bảo quản
– Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
– Nhiệt độ không quá 30℃.
– Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Thuốc Lipcor 50 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đã được phép bày bán tại các hiệu thuốc lớn, nhỏ trên toàn quốc với giá dao động từ 70.000 – 90.000 đồng/hộp. Giá bán có thể thay đổi ít nhiều tùy thuộc vào từ địa điểm phân phối.
Để mua được thuốc chất lượng tốt mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Lipcor 50 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Tác dụng chống tăng huyết áp, bảo vệ thận trước ảnh hưởng của bệnh tiểu đường hiệu quả.
– Ít gây ho hơn các thuốc ức chế ACE.
– Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng cao.
– Dạng bào chế viên nén có độ ổn định cao, dễ bảo quản và mang theo người.
– Giá thành phù hợp.
Nhược điểm
– Có thể gây tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
– Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Gây hiện tượng tương tác thuốc khi dùng chung với các dược phẩm khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.