Thuốc Ofcin 200mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược Hậu Giang.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên nén chứa thành phần sau:
– Paracetamol 325mg.
– Clorpheniramin maleat 2mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính có trong công thức
– Paracetamol ảnh hưởng trực tiếp đến trung tâm điều nhiệt ở não bộ. Từ đó, có tác dụng hạ nhiệt. Đồng thời, giãn mạch và tăng tuần hoàn máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người sốt. Hiếm khi gây hạ nhiệt ở người bình thường.
– Clorpheniramin maleat ức chế cạnh tranh thụ thể H1. Nhờ vậy, giảm hoạt động của Histamin trên cơ trơn, tăng tính thấm mao mạch. Thuốc làm mất hoặc giảm các triệu chứng dị ứng, nhất là ở đường hô hấp trên.
Chỉ định
Thuốc Coldacmin sinus được dùng trong các trường hợp sau:
– Nhức đầu, cảm sốt, đau nhức cơ bắp, xương khớp có sổ mũi.
– Viêm màng nhầy xuất tiết.
– Viêm xoang do cảm cúm, dị ứng thời tiết.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng theo đường uống.
– Không tự ý dùng Paracetamol để điều trị trong cách trường hợp sau (trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ):
+ Giảm đau quá 10 ngày ở người lớn và 5 ngày ở trẻ nhỏ.
+ Người lớn và trẻ em sốt cao trên 39,5 độ C kéo dài trên 3 ngày hoặc sốt tự phát.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 – 2 viên/lần.
– Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: ½ viên – 1 viên/lần.
– Cách 4 – 6 tiếng dùng 1 lần nếu cần thiết.
– Để tránh quá liều, không cho trẻ dùng quá 5 liều Paracetamol trong vòng 24 giờ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều: Dùng lại ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, bỏ qua nếu đã sát lần dùng tiếp theo. Vẫn sử dụng liều kế tiếp như đã định. Không dùng gấp đôi liều khuyến cáo để bù cho phần đã quên.
Khi quá liều:
Có thể xuất hiện các triệu chứng quá liều sau:
– Quá liều Paracetamol:
+ Buồn nôn, nôn, đau bụng.
+ Xanh tím da, niêm mạc, móng tay.
+ Hoại tử gan, thậm chí tử vong.
– Quá liều Clorpheniramin maleat:
+ An thần, kích thích thần kinh, loạn tâm thần.
+ Ngừng thở, co giật, động kinh.
+ Giảm tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực.
+ Trụy tim mạch, loạn nhịp.
Nếu thấy bất cứ biểu hiện khác thường nào, hãy đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng cho các đối tượng sau:
– Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
– Thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
– Glaucom góc hẹp, đang trong cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt.
– Tắc cổ bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
– Đang hoặc đã sử dụng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày.
– Phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn như:
Liên quan đến Paracetamol:
– Ít gặp:
+ Buồn nôn, nôn, ban da.
+ Bệnh thận, độc tính trên thận khi dùng dài ngày.
+ Giảm thể tích huyết cầu, bạch cầu trung tính, thiếu máu.
– Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
Liên quan đến Clorpheniramin maleat:
– Thường gặp: Ngủ gà, an thần, khô miệng.
– Hiếm gặp: Chóng mặt, buồn nôn.
Liên hệ ngay với bác sĩ khi thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện khác thường nào để được tư vấn xử trí hợp lý.
Tương tác với thuốc khác
Có thể xuất hiện tương tác thuốc khi phối hợp với các dược phẩm khác như:
– Tương tác với Paracetamol:
+ Ranitidine: Tăng độc tính trên gan.
+ Rượu: Nguy cơ nhiễm độc gan, bao gồm viêm gan, suy gan, thậm chí tử vong.
– Tương tác với Clorpheniramin maleat:
+ Các thuốc kháng Cholinergic, gồm thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc an thần, thuốc chống co thắt, Phenothiazin, thuốc giãn cơ xương, Disopyramide: Tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ như buồn ngủ, lú lẫn, nhịp tim không đều, táo bón, giảm tiết mồ hôi, khó tiểu,…
+ Duloxetine gây tăng nồng độ Clorpheniramin maleat trong máu, tăng nguy cơ ngộ độc thuốc.
+ Alprazolam, Cetirizine: Gây chóng mặt, buồn nôn, nhầm lẫn, buồn ngủ, khó tập trung.
Thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc, kể cả thực phẩm chức năng đang dùng để được cân nhắc thay đổi hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Sử dụng thuốc ở những tháng cuối thai kỳ có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng trên trẻ sơ sinh (cơn động kinh). Do đó, không khuyến cáo dùng trong giai đoạn này.
– Phụ nữ cho con bú: Thuốc được tìm thấy trong sữa mẹ. Chưa rõ thuốc có gây tác dụng phụ trên trẻ bú mẹ hay không. Vậy nên, ngừng cho con bú hoặc dừng sử dụng.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây an thần, buồn ngủ ảnh hưởng bất lợi đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nên cần thận trọng khi dùng cho các đối tượng này.
Lưu ý khác
– Tránh sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị phenylceton – niệu, hen.
– Thận trọng khi dùng cho các đối tượng sau:
+ Tiền sử thiếu máu, suy giảm chức năng gan và thận.
+ Bệnh phổi mạn tính, khó thở, thở ngắn.
+ Người tăng nhãn áp, bệnh nhân cao tuổi.
– Thuốc có thể gây bí tiểu tiện trong quá trình dùng, đặc biệt là ở phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị tá tràng, tắc đường niệu. Đồng thời, làm trầm trọng thêm bệnh nhược cơ.
– Sử dụng thời gian dài gây nguy cơ sâu răng cao.
– Cảnh báo các tác dụng phụ trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson, hoại tử da nhiễm độc, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng Lyell.
Bảo quản
– Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
– Nhiệt độ không quá 30℃.
– Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Thuốc Coldacmin sinus giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đã được phép bày bán tại các hiệu thuốc lớn, nhỏ trên toàn quốc với giá dao động từ 260.000 – 300.000 đồng/hộp. Giá bán có thể thay đổi ít nhiều tùy thuộc vào từ địa điểm phân phối.
Để mua được thuốc chất lượng tốt mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Coldacmin sinus có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống dị ứng hiệu quả.
– Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng cao.
– Dạng bào chế viên nén có độ ổn định cao, dễ bảo quản và mang theo người.
– Giá thành phù hợp.
Nhược điểm
– Có thể gây tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
– Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Gây hiện tượng tương tác thuốc khi dùng chung với các dược phẩm khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.