Thuốc Pargine là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 5 ống x 10ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
– Arginine HCl 1000mg.
– Tá dược vừa đủ 10ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Arginin HCl
– Là axit amin đóng vai trò quan trọng trong chu trình ure đối với những người bệnh thiếu hụt các enzym:
+ N-acetylglutamate synthase, Carbamylphosphate synthetase.
+ Ornithine transcarbamylase, Argininosuccinat synthetase hoặc argininosuccinate lyase.
– Thuốc giúp khôi phục nồng độ arginin trong máu cho các bệnh nhân trên, ngăn chặn quá trình dị hoá protein. Đồng thời, tăng cường chức năng khử độc gan, làm giảm nồng độ amoniac trong máu, tân tạo glutathione. Từ đó, làm tăng chuyển hoá các chất độc hại đối với gan như: Dược phẩm, thuốc lá, rượu bia,…
– Bảo vệ tế bào gan hiệu quả, đặc biệt là màng tế bào. Nó làm giảm đáng kể nồng độ GOT trong huyết thanh, GOT ty lạp thể và sGPT.
– Bảo vệ và phục hồi chức năng của ty lạp thể. Từ đó, cải thiện chức năng chuyển hóa tế bào, tăng chuyển hoá glucid, lipid, protid.
Chỉ định
Thuốc Pargine được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở người thiếu enzyme Carbamylphosphate synthetase, Ornithine transcarbamylase.
– Điều trị duy trì cho người tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
– Điều trị hỗ trợ tình trạng rối loạn khó tiêu.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng thuốc theo đường uống.
– Bẻ ống nhựa và uống dung dịch luôn trực tiếp. Có thể pha loãng với nước hoặc uống nước sau khi uống thuốc.
– Thời điểm sử dụng: Trước các bữa ăn chính hoặc ngay khi bắt đầu có triệu chứng.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở người thiếu enzyme Carbamylphosphate synthetase, Ornithine transcarbamylase.
– Điều trị duy trì cho người tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
– Điều trị hỗ trợ tình trạng rối loạn khó tiêu.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như dự định.
+ Tuyệt đối không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Có thể nhiễm acid chuyển hoá thoáng qua kèm theo thở nhanh. Quá liều ở trẻ em có thể gây tăng clo chuyển hoá, phù não, nguy hiểm hơn là tử vong.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Tuyệt đối không được sử dụng thuốc trong những trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Người có cơ địa dị ứng.
– Rối loạn chu trình ure kèm theo thiếu hụt enzym arginase.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ đã được báo cáo, bao gồm:
– Đau trướng bụng.
– Giảm tiểu cầu, tăng chứng xanh tím đầu chi, thiếu máu hồng cầu liềm.
– Tăng BUN, creatinin huyết thanh.
– Phản ứng dị ứng có các triệu chứng: Phát ban đỏ, sưng tay và mặt. Các triệu chứng này sẽ giảm bớt khi dừng thuốc và dùng thêm diphenhydramin.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc trị đái tháo đường sulfonylurea: Ức chế đáp ứng của Glucagon huyết tương với Arginin.
– Đối với những bệnh nhân không dung nạp glucose có sử dụng glucose, phenytoin sẽ làm giảm đáp ứng của insulin trong huyết tương với Arginin.
– Bệnh nhân bị bệnh gan nặng mới sử dụng Spironolacton: Có nguy cơ tăng nồng độ kali trong máu khi sử dụng Arginine trị chứng nhiễm toan chuyển hoá.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và tiền sử bệnh.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Do đó, không nên dùng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai.
– Bà mẹ cho con bú: Các axit amin phân bố được vào trong sữa mẹ với hàm lượng rất ít không gây hại cho trẻ. Tuy nhiên cũng cần phải thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trong mỗi ống thuốc 10ml có chứa 3g đường nên cần lưu ý khi sử dụng cho bệnh nhân tiểu đường hoặc người ăn kiêng đường.
– Khi xảy ra tình trạng tiêu chảy nên ngừng thuốc.
– Thận trọng khi dùng cho người bị bệnh thận hay bị khó tiểu.
– Khi sử dụng Arginine liều cao để điều trị nhiễm amoniac huyết cấp tính có thể gây nhiễm acid chuyển hóa do tăng clo huyết. Vì vậy, cần theo dõi nồng độ clo và bicarbonat huyết tương. Đồng thời, bổ sung lượng bicarbonat tương ứng.
– Vì Arginin có chứa 1 hàm lượng cao nitrogen chuyển hoá nên cần đánh giá tác động tạm thời lượng cao nitrogen trên thận trước khi dùng thuốc.
– Không nên dùng thuốc trong trường hợp trị chứng tăng amoniac máu do rối loạn acid hữu cơ huyết do không có hiệu quả.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Pargine giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Pargine đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc đảm bảo chất lượng với giá cả phải chăng, quý khách hàng hãy đặt mua với chúng tôi thông qua số Hotline hoặc đặt trực tiếp trên website.
Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của chúng tôi. Sự tin tưởng của bạn là động lực thúc đẩy sự phát triển của cả hệ thống Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Pargine có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Tăng cường chức năng giải độc gan, giảm nồng độ amoniac máu hiệu quả.
– Dạng dung dịch uống, phù hợp với mọi lứa tuổi.
– Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Nhược điểm
– Thận trọng khi dùng cho bà bầu, phụ nữ cho con bú, đái tháo đường.
– Có thể xảy ra tương tác với các thuốc khác khi dùng chung.
– Có thể gây đau, trướng bụng, tăng chứng xanh tím đầu chi,…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.