Thuốc Bidiferon là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Sắt (II) sulfat khô 160,2mg tương đương sắt 50mg.
– Acid folic 350mcg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Bidiferon
Tác dụng của các thành phần trong công thức
– Sắt:
+ Là 1 vi chất cần thiết cho cơ thể, tham gia quá trình tổng hợp tạo nên hemoglobin, myoglobin. Hemoglobin có vai trò vận chuyển oxy tới các cơ quan, còn myoglobin giúp dự trữ oxy. Nếu thiếu sắt, cơ thể cũng sẽ thiếu huyết sắc tố dẫn đến tình trạng mệt mỏi, xanh xao, chóng mặt, hoa mắt…
+ Ở trẻ nhỏ sắt cần thiết cho sự tăng trưởng và phát triển trí não, phòng động kinh, tăng cường hệ miễn dịch, phòng cảm lạnh.
+ Trong giai đoạn phụ nữ mang thai và sau sinh nhu cầu về sắt tăng gấp đôi. Bên cạnh đó sắt cũng góp phần hình thành não bộ, ngăn dị tật thai nhi, giảm tỷ lệ sinh non và trẻ bị nhẹ cân.
– Acid folic:
+ Là dưỡng chất cần thiết cho quá trình phát triển và phân chia tế bào.
+ Đối với phụ nữ mang thai, acid folic giúp thai nhi phát triển bình thường và khỏe mạnh, phòng dị tật thai nhi ở não và tủy sống. Đồng thời tham gia vào quá trình tạo hồng cầu nên phòng thiếu máu.
+ Ngoài ra còn giảm khả năng mắc một số ung thư, ngăn ngừa suy giảm trí nhớ, làm chậm lão hóa, loãng xương…
– Acid folic được thêm vào để hạn chế rối loạn tiêu hóa liên quan đến các chế phẩm sắt đường uống và đề phòng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu folat.
– Khi phối hợp 2 thành phân cho tác dụng tốt đối với thiếu máu khi mang thai hơn là dùng 1 chất đơn độc.
Chỉ định
Thuốc Bidiferon được chỉ định trong các trường hợp phòng và điều trị các bệnh thiếu máu do thiếu sắt: Khi mang thai, sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc sử dụng đường uống với nửa cốc nước. Nuốt nguyên viên, không được nhai thuốc.
– Chủ yếu uống trước bữa ăn nhưng tùy thuộc vào khả năng gây kích ứng dạ dày mà có thể uống trước khi ăn 1h hoặc sau ăn 2h.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên/ngày, tương đương với 50mg sắt nguyên tố.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Liều độc:
+ < 30mg ion sắt (II)/kg có thể gây độc mức độ trung bình.
+ > 60mg ion sắt (II)/kg gây độc nghiêm trọng.
+ Liều gây chết thấp nhất có thể từ 80-250mg ion sắt (II)/kg.
– Khi quá liều sắt sẽ gây kích thích và hoại tử dạ dày ruột. Ngoài ra còn kèm theo buồn nôn, nôn, sốc, sốt cao, giảm đường huyết, nhiễm độc gan, suy thận, co giật, hôn mê. Nếu dùng liều cao có nguy cơ thủng ruột.
– Xử trí: Rửa dạ dày bằng sữa hoặc dung dịch Natri bicarbonat 1%. Sau rửa dạ dày bơm dung dịch deferoxamin (5-10g trong 50-100ml nước) vào dạ dày qua ống xông.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Bidiferon đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Cơ thể thừa sắt: Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosi-dernin, thiếu máu tan huyết.
– Hẹp thực quản túi cùng đường tiêu hóa.
– Bệnh thiếu máu ác tính.
– Trẻ em < 12 tuổi, người cao tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải như là:
– Trên đường tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, đi ngoài phân đen.
– Ít trường hợp có thể nổi ban da.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần lưu ý khi dùng thuốc Bidiferon bao gồm:
– Ciprofloxacin, ofloxacin, norfloxacin: Tránh dùng cùng sắt.
– Thuốc kháng acid như calci carbonat, natri carbonat, magnesi trisilicat, nước chè: Làm giảm hấp thu sắt.
– Sắt và các tetracyclin có thể tạo phức chelat gây giảm hấp thu cả 2 thuốc.
– Sắt làm giảm hấp thu của penicilamin, carbidopa/levodopa, methyldopa, các quinolon, hormon tuyến giáp.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc được sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú để phòng thiếu sắt và acid folic.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có loét tiêu hóa, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Bidiferon giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 45.000VNĐ/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Bidiferon có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc gồm 2 thành phần giúp phòng và điều trị hiệu quả thiếu máu do thiếu sắt.
– Dạng viên uống tiện lợi.’
– Chỉ cần dùng 1 lần/ngày.
– Giá thuốc rẻ.
– Thuốc được dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Nhược điểm
– Thuốc có thể gây kích ứng đường tiêu hóa.
– Có nhiều tương tác thuốc xảy ra khi dùng thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.