Thuốc Vingalan là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 ống.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống có chứa các thành phần:
– Galantamin hydrobromid 2,5mg.
– Nước cất pha tiêm vừa đủ 1ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Galantamin hydrobromid
– Đây là chất ức chế acetylcholinesterase có tính cạnh tranh và hồi phục. Hoạt chất này gắn kết thuận kịch và làm bất hoạt acetylcholinesterase. Từ đó, ngăn cản sự thuỷ phân acetylcholin, làm tăng nồng độ chất này tại synap cholinergic. Bên cạnh đó, Galantamine còn làm tăng dược tính của acetylcholin trên thụ thể nicotinic.
– Sự thiếu hụt acetylcholin ở vỏ não, nhân trấm, hải mã là nguyên nhân gây ra tình trạng sa sút trí tuệ và giảm nhận thức. Việc sử dụng thuốc sẽ giúp làm tăng hàm lượng acetylcholin nên làm giảm tiến trình của bệnh.
Chỉ định
Thuốc Vingalan được sử dụng điều trị chứng sa sút trí tuệ ở mức độ nhẹ đến vừa cho người bệnh bị Alzheimer.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng theo đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.
– Thao tác được thực hiện bởi cán bộ nhân viên y tế có chuyên môn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Người lớn:
+ Liều ban đầu: Mỗi lần từ 1-2 ống, ngày dùng 2 lần. Thời gian điều trị 4 tuần.
+ Có thể tăng liều lên tùy theo đáp ứng lâm sàng và sự dung nạp thuốc của bệnh nhân.
+ Nếu quá trình điều trị bị ngắt quãng từ vài ngày trở lên, thì hãy bắt đầu điều trị lại với liều thấp nhất rồi tăng từ từ đến mức liều tối ưu.
– Trẻ em: Khuyến cáo không dùng do chưa xác định được liều an toàn có hiệu quả.
Cách xử trí khi quá liều
Quá liều:
– Triệu chứng: Có biểu hiện gần giống với triệu chứng quá liều của thuốc kích kích cholinergic như:
+ Buồn nôn, nôn, co thắt đường tiêu hoá, tiêu chảy.
+ Tăng tiết dịch, chảy nước mắt, tăng tiết nước bọt.
+ Nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co giật.
+ Liệt cơ hoặc cứng co cứng cơ.
+ Suy hô hấp và thậm chí có thể gây tử vong.
– Cách xử trí: Giải độc bằng thuốc kháng cholinergic như sử dụng atropin tiêm tĩnh mạch với liều khởi đầu 0,5-1mg cho đến khi có đáp ứng. Kết hợp sử dụng thêm các biện pháp điều trị hỗ trợ ngộ độc chung.
Chống chỉ định
Tuyệt đối không dùng thuốc trong những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Suy chức năng gan nặng.
– Suy thận nặng với hệ số thanh thanh creatinin < 9ml/phút.
Tác dụng không mong muốn
Trong thời gian điều trị, người bệnh có thể gặp phải tác dụng phụ với tần suất tương ứng sau:
– Thường gặp: Buồn nôn, đi ngoài phân lỏng, chán ăn, sụt cân, đau bụng, khó tiêu.
– Ít gặp:
+ Nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế, block nhĩ thất, hồi hộp, rung nhĩ, ngất.
+ Khó tiêu, viêm dạ dày-ruột, tăng tiết nước bọt, nôn.
+ Chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, co giật, giật cơ, trầm cảm, mất ngủ, ngủ gà ngủ gật, loạn thần.
+ Tiểu tiện không tự chủ, tiểu nhiều lần, tiểu đêm, đái ra máu, viêm đường tiết niệu, sỏi thận.
+ Tăng glucose huyết, tăng phosphatase kiềm.
– Khác: Thiếu máu, chảy máu, chảy máu cam.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Các thuốc có tác dụng hiệp đồng khi dùng chung với Galantamin:
+ Thuốc giãn cơ kiểu succinylcholin sử dụng trong phẫu thuật.
+ Thuốc chống viêm non steroid: Tăng nguy cơ chảy máu và tác dụng phụ trên đường tiêu hoá.
– Thuốc kháng cholinergic sẽ đối kháng tác dụng với Vingalan.
– Có thể xảy ra tương tác với thuốc làm chậm nhịp tim như digoxin và thuốc ức chế beta.
– Thuốc cảm ứng hoặc ức chế enzyme CYP P450: Thay đổi dược động học của Galantamin.
– Cimetidin, Paroxetine: Có thể làm tăng sinh khả dụng của Galantamin.
– Amitriptylin, Fluoxetin, Fluvoxamin, Quinidin: Giảm đào thải Galantamin.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Theo nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc làm chậm sự phát triển của bào thai và động vật mới sinh. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu trên người. Khuyến cáo không nên dùng trong thời gian mang thai trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: Khuyến cáo không nên sử dụng vì chưa xác định được tính an toàn đối với sức khỏe mẹ và bé.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không nên dùng thuốc cho những người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây ra các cơn đau đầu, chóng mặt.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng sau:
+ Người đang sử dụng thuốc làm chậm nhịp tim.
+ Người có tiền sử loét dạ dày – tá tràng, người đang thuốc NSAIDs.
+ Người có tiền sử bệnh hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
+ Suy gan, suy thận ở mức độ nhẹ đến vừa.
– Thuốc có thể gây bí tiểu hoặc làm tăng nguy cơ co giật, động kinh thứ phát. Cẩn trọng khi dùng cho những đối tượng từng có biểu hiện trên.
– Thận trọng khi gây mê có sử dụng thuốc succinylcholin và thuốc chẹn thần kinh cơ khác bởi vì Vingalan có thể làm tăng tác dụng gây giãn cơ.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Vingalan giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc kê đơn Vingalan có bán ở các nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá chênh lệch ở từng cơ sở.
Nếu có đơn của bác sĩ và có nhu cầu mua thuốc trực tuyến, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline, chúng tôi cam kết hàng chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Hơn nữa, bạn sẽ nhận được sự tư vấn từ đội ngũ dược sĩ giàu kinh nghiệm.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Vingalan có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị chứng sa sút trí tuệ ở bệnh nhân bị Alzheimer.
Nhược điểm
– Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian dùng thuốc.
– Có nhiều tương tác với các thuốc khác.
– Không đảm được tính an toàn đối với phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em.
– Có thể gây bí tiểu hoặc làm tăng nguy cơ co giật.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.