Thuốc Stoccel P là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược Hậu Giang.
Quy cách đóng gói
Hộp 24 gói x 20g.
Dạng bào chế
Hỗn dịch uống.
Thành phần
Trong mỗi gói thuốc gồm các thành phần:
– Aluminum phosphat gel 12,38g.
– Tá dược vừa đủ 1 gói.
Tác dụng của thuốc Stoccel P
Tác dụng của thành phần Aluminum phosphat trong công thức
– Aluminum phosphat làm giảm acid dư thừa để làm giảm độ acid trong dạ dày, nhưng không gây tác dụng trung hòa.
– Thuốc ở dạng gel giúp tạo màng chất nhầy bao phủ rộng trên niêm mạc đường tiêu hóa. Aluminum phosphat phân tán mịn, làm liền nhanh các ổ loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại các tác động bên ngoài và giúp người bệnh dễ chịu ngay.
– Thuốc cho tác dụng tại chỗ, không hấp thu vào cơ thể nên không ảnh hưởng đến cân bằng acid-base của cơ thể.
Chỉ định
Thuốc Stoccel P được chỉ định trong các trường hợp:
– Làm dịu các chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng, khó tiêu do tăng tiết acid dạ dày.
– Điều trị chứng tăng tiết dạ dày trong loét dạ dày tá tràng.
– Phòng và điều trị loét và chảy máu dạ dày – tá tràng do stress.
– Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày tá tràng.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống. Có thể dùng trực tiếp hoặc có thể pha loãng cùng với chút nước.
– Uống thuốc sau ăn 1-3h, trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng gây khó chịu.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
Uống 1-2 gói/lần x 2-3 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều: Hiện nay chưa ghi nhận về việc sử dụng quá liều. Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Stoccel P đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh thận nặng.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, bệnh nhân có thể bị táo bón, nhất là với bệnh nhân nằm bất động lâu ngày hoặc người cao tuổi. Nên uống nhiều nước trong trường hợp này.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần lưu ý khi dùng thuốc Stoccel P gồm có:
– Aluminium phosphat làm thay đổi thời gian dịch chuyển qua dạ dày – ruột hoặc tạo phức nên có thể làm tăng hoặc giảm mức độ và tốc độ hấp thu của các thuốc dùng cùng. Do đó nên uống các thuốc khác sau hoặc trước 1-2h so với aluminium phosphat.
– Digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen: Muối nhôm làm giảm hấp thu các thuốc trên.
– Dicumarol, Pseudoephedrin, diazepam: Aluminium phosphat làm tăng hấp thu các thuốc trên.
– Aluminium phosphat làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là base yếu (amphetamin, quinidin…), tăng thải trừ các thuốc là acid yếu (aspirin…).
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Stoccel P và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Với liều được chỉ định thuốc được coi là an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Tránh dùng quá liều.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không dùng liều cao kéo dài ở người suy thận.
– Nếu dùng thuốc trong 2 tuần mà không giảm triệu chứng đầy bụng, ợ nóng, ợ chua cần tái khám.
– Nếu xảy ra táo bón có thể dùng xen kẽ hoặc chuyển sang dùng thuốc kháng acid chứa magnesi.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Stoccel P giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 100.000VNĐ/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Stoccel P có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc giúp làm dịu nhanh các triệu chứng khó chịu do tăng tiết acid dịch vị.
– Có thể dùng cho mọi đối tượng.
– Dạng hỗn dịch dễ dàng sử dụng.
Nhược điểm
– Thuốc ảnh hưởng đến sự hấp thu của các thuốc dùng cùng.
– Thuốc hiệu quả khi làm giảm triệu chứng nhưng không điều trị được nguyên nhân.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.