Thuốc Harocto là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược vật tư y tế Hà Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 ống x 5ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Trong mỗi ống thuốc gồm các thành phần:
– Ambroxol hydrochloride 30mg.
– Tá dược vừa đủ 5ml.
Tác dụng của thuốc Harocto
Tác dụng của hoạt chất Ambroxol trong công thức
– Ambroxol là chất chuyển hóa của bromhexin có tác dụng gần như bromhexin.
– Ambroxol có tác dụng loãng đờm, giảm độ đặc quánh để dễ tống ra ngoài. Thuốc cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính nặng.
– Bên cạnh đó Ambroxol có tính kháng viêm và chống oxy hóa. Ngoài ra còn có tác dụng gây tê tại chỗ thông qua chẹn kênh natri ở màng tế bào.
– Ambroxol có thể kích thích tổng hợp và bài tiết chất diện hoạt phế nang. Tuy nhiên thuốc không có hiệu quả cho mẹ để phòng chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, có hiệu quả khiêm tốn khi điều trị sớm cho trẻ nhỏ phát bệnh.
– Thuốc còn có tác dụng bài tiết acid uric qua nước tiểu.
Chỉ định
Thuốc Harocto được chỉ định để tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp bệnh cấp và mạn đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng theo đường uống. Uống trực tiếp mà không cần pha với nước.
– Thời điểm sử dụng: Sau bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
– Trẻ < 2 tuổi: Không nên dùng.
– Trẻ từ 2-5 tuổi: 1,25ml/lần x 3 lần/ngày.
– Trẻ từ 6-12 tuổi: 2,5ml/lần x 2-3 lần/ngày, chia đều 8-12h/lần.
– Người lớn và trẻ > 12 tuổi:
+ Trong 2-3 ngày đầu tiên: 5ml/lần x 3 lần/ngày.
+ Sau đó 5ml/lần x 2 lần/ngày.
+ Có thể tăng hiệu quả điều trị bằng cách uống 10ml/lần x 2 lần/ngày.
Nếu sau 5 ngày (3 ngày với trẻ < 6 tuổi) bệnh không cải thiện hoặc nặng thêm hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Khi quá liều thường xuyên sẽ gặp tiêu chảy và căng thẳng. Quá liều quá mức có triệu chứng buồn nôn, nôn, hạ huyết áp.
– Xử trí: Điều trị triệu chứng. Không nên sử dụng thuốc chống nôn, rửa dạ dày vì chỉ cho hiệu quả trong trường hợp cực kỳ quá liều.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Harocto đối với bệnh nhân:
– Có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Loét dạ dày tá tràng.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải như sau:
Cơ quan |
Tần suất |
Biểu hiện |
Hệ miễn dịch |
Không xác định |
Phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ |
Hệ thần kinh |
Thường gặp |
Chứng khó đọc |
Hệ hô hấp |
Thường gặp |
Khó thở |
Rất hiếm gặp |
Sổ mũi, khô họng |
|
Hệ tiêu hóa |
Thường gặp |
Tiêu chảy, buồn nôn |
Ít gặp |
Nôn, đau bụng, khó tiêu, khô miệng |
|
Hiếm gặp |
Ợ nóng, khô họng |
|
Rất hiếm gặp |
Táo bón |
|
Da và mô dưới da |
Ít gặp |
Phù, phát ban, ngứa |
Không xác định |
Nổi mề đay |
|
Thận tiết niệu |
Rất hiếm gặp |
Khó tiểu |
Khác |
Ít gặp |
Số |
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác giữa thuốc Harocto với các thuốc dùng cùng cần lưu ý là:
– Ambroxol dùng cùng các thuốc chống ho khác có thể dẫn đến tắc nghẽn hô hấp nghiêm trọng do ức chế phản xạ ho.
– Ambroxol kết hợp với các kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin) dẫn đến tăng nồng độ kháng sinh trong chất nhầy.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Harocto và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Tuy chưa ghi nhận tác dụng gây hại của thuốc trong thời gian mang thai nhưng việc sử dụng thuốc trong thai kỳ không được khuyến cáo, đặc biệt là 3 tháng đầu thai kỳ. Cần tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi sử dụng.
– Phụ nữ cho con bú: Chưa biết thuốc có bài tiết sữa mẹ hay không. Thận trọng khi dùng thuốc khi đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi dùng thuốc khi bị loét tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu do ambroxol có thể làm tan cục máu đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
– Chỉ nên dùng thuốc trong thời gian ngắn, không cải thiện triệu chứng cần thăm khám lại.
– Chế phẩm có đường nên thận trọng với người không dung nạp đường.
– Chế phẩm có Natri benzoat nên thận trọng khi dùng cho người dị ứng Natri Benzoat.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Harocto giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 78.000 VNĐ/hộp 10 ống, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Harocto có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc giúp tiêu chất nhầy đường hô hấp, làm loãng đờm hiệu quả.
– Dạng siro chia ống thuận tiện khi sử dụng.
Nhược điểm
– Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ < 2 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
– Thuốc có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.