Thuốc Bifehema là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty CP Dược – Trang TBYT Bình Định.
Quy cách đóng gói
Hộp 20 ống x 10ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
– Sắt gluconat 399mg tương đương với Sắt 50mg.
– Đồng gluconat 5mg tương đương với Đồng 0,7mg.
– Mangan gluconat 10,77mg tương ứng với Mangan 1,33mg.
– Tá dược vừa đủ 10ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Sắt là chất cần thiết đối với cơ thể trong quá trình tổng hợp heme. Đây là 1 phần cấu tạo nên hemoglobin, myoglobin và các metal-protein trong cơ thể. Ngoài ra, nó còn tham gia vào các phản ứng oxy hoá – khử. Khi cơ thể thiếu hụt sắt sẽ dẫn đến nguy cơ thiếu máu. Một trong những nguyên nhân gây thiếu sắt đó chính là chế độ ăn không đủ, cơ thể kém hấp thu, do mất máu hoặc nhu cầu tăng cao trong thời gian mang thai và giai đoạn trẻ phát triển.
– Đồng và mangan đóng vai trò thiết yếu của nhiều hệ thống men trong cơ thể. Đồng thời nó cũng tham gia vào quá trình oxy hoá khử. Bổ sung đồng giúp làm tăng hấp thu sắt.
– Mangan là nguyên tố quan trọng đối với xương, da, dây chằng, chức năng insulin. Ngoài ra, nó cũng là tác nhân hoạt hoá một số enzym, tổng hợp cholesterol và hoạt hóa tinh trùng.
Chỉ định
Thuốc Bifehema được dùng cho những trường hợp sau:
– Điều trị cho bệnh nhân thiếu máu do cơ thể thiếu sắt.
– Phòng ngừa thiếu sắt ở bà bầu, trẻ em và thanh thiếu niên, trẻ bú sữa mẹ, sinh non, trẻ sinh đôi hoặc mẹ bị thiếu sắt do cung cấp không đủ nhu cầu cần thiết.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng theo đường uống. Lắc đều ống trước khi dùng.
– Pha loãng thuốc với nước đun sôi để nguội hoặc các đồ uống không có cồn. Đối với trẻ em có thể pha với nước đường cho dễ uống.
– Nên dùng trước các bữa ăn. Tuy nhiên, có thể điều chỉnh giờ giấc và liều dùng sao cho phù hợp.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Điều trị thiếu máu do thiếu sắt:
+ Người lớn: Ngày dùng 2-4 ống, chia thành nhiều lần dùng trong ngày.
+ Trẻ em từ 1 tháng tuổi trở lên: Uống 5-10mg sắt/kg/ngày.
– Dự phòng thiếu máu cho phụ nữ mang thai: Uống 1 ống/ngày. Nên sử dụng bắt đầu từ tháng thứ 4 của thai kỳ hoặc 2 quý sau của thai kỳ.
– Thời gian điều trị:
+ Điều chỉnh theo sự thiếu máu và mức độ hồi phục lại nguồn dự trữ sắt (đối với người lớn: Nữ giới là 600mg, nam là 1200mg).
+ Trường hợp thiếu máu do thiếu sắt dùng 3-6 tháng tùy theo lượng suy giảm dự trữ. Có thể lâu hơn nếu nguyên nhân thiếu máu không kiểm soát được.
+ Cần kiểm tra hiệu quả điều trị sau 3 tháng sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Nếu lỡ quên, sử dụng liều đó ngay khi nhớ ra. Nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
– Khi quá liều:
+ Đã cáo báo cáo về trường hợp quá liều muối sắt, nhất là ở trẻ dưới 2 tuổi với các triệu chứng: Kích ứng, hoại tử dạ dày – ruột, đa số kèm theo nôn, mửa, sốc.
+ Cách xử trí: Sau khi uống quá liều cần điều trị càng sớm càng tốt. Tiến hàng rửa ngay với dạ dày bằng dung dịch natri bicarbonat 1%. Sau đó dùng các chất tạo phức chelat như deferoxamin, chủ yếu dùng trong trường hợp nồng độ sắt trong máu > 5mcg/ml. Triệu chứng sốc, mất nước, bất thường acid-base được điều trị bằng phương pháp cổ điển.
Chống chỉ định
Thuốc không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Quá tải chất sắt trong trường hợp thiếu máu thông thường hay thiếu máu tăng chất sắt như:
+ Bệnh Thalassemia.
+ Thiếu máu dai dẳng.
+ Thiếu máu do suy tuỷ.
+ Thiếu máu do viêm.
Tác dụng không mong muốn
Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng bất lợi sau:
– Ảnh hưởng hệ tiêu hoá:
+ Buồn nôn, nóng rát dạ dày.
+ Táo bón hoặc tiêu chảy.
+ Nhuộm màu răng đen.
+ Phân có màu đen.
– Ảnh hưởng hệ miễn dịch: Dị ứng.
Khi thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Không nên dùng đồng thời chế phẩm sắt dạng muối và đường tiêm do có thể gây xỉu, nguy hiểm hơn là gây sốc do giải phóng nhanh sắt từ dạng phực hợp.
– Cẩn trọng khi dùng chung với:
+ Cyclin, Fluoroquinolone đường uống: Giảm hấp thu Cyclin, Fluoroquinolone do tạo phức chelat ở đường tiêu hoá. Cần dùng các thuốc này cách xa nhau ít nhất 2 tiếng.
+ Muối, oxyd, hydroxyl của magie, nhôm, canxi: Làm giảm hấp thu sắt, nên uống các thuốc cách xa nhau 2 giờ.
+ Biphosphonat, Penicilamin, Thyroxin bị giảm hấp thu khi dùng chung với sắt.
+ Sử dụng nhiều trà có thể làm giảm hấp thu sắt. Do đó, không nên pha thuốc với trà.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Có một số nghiên cứu trên một vài đối tượng mang thai không thấy có nguy cơ đặc biệt nào đối sức khỏe của thai nhi và người mẹ. Vì vậy, trong điều kiện dùng thông thường, thuốc này có thể được kê đơn cho bà bầu.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài tiết trong sữa mẹ hay không. Cân nhắc trước khi sử dụng trong thời gian mang thai.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không có tài liệu báo cáo chứng minh thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thiết lập 1 chế độ ăn đa dạng, đầy đủ dưỡng chất để ngăn ngừa sự thiếu hụt sắt, mangan, đồng ngay từ khi còn trẻ.
– Cần phối hợp liệu pháp bổ sung sắt với điều trị nguyên nhân.
– Do có chứa sucrose, glucose nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân đái tháo đường. Khuyến cáo không dùng cho:
+ Người kém dung nạp fructose.
+ Người kém hấp thu glucose, galactose hoặc thiếu men sucrase/isomaltase.
– Dùng thuốc kéo dài có thể gây hại cho răng do có chứa sucrose, glucose.
– Vì có chứa sorbitol nên khuyến cáo không dùng cho bệnh nhân không dụng nạp fructose.
– Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị phenylceton niệu do chú aspartam.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Bifehema giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Bifehema đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Nhà thuốc Dược Điển Việt Nam chỉ bán những sản phẩm đã được kiểm định chất lượng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo chất lượng tuyệt đối.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Bifehema có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng dung dịch ống tiện lợi, và có thể pha vào nước đường, giúp trẻ dễ uống.
– Bổ sung sắt, điều trị và phòng ngừa thiếu máu hiệu quả.
– Dùng được cho phụ nữ mang thai.
Nhược điểm
– Có thể bị giảm hấp thu khi dùng chung với các thuốc khác.
– Thận trọng khi sử dụng cho nhiều đối tượng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.