Là dung dịch vô khuẩn của amikacin sulfat trong nước để pha thuốc tiêm.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng amikacin, C22H43N5O13, từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Dung dịch trong, không màu hoặc hơi vàng nhạt.
Định tính thuốc tiêm Amikacin
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel.
Dung môi khai triển: Cloroform – methanol – amoniac nước (1 : 4 : 2 : 1)
Dung dịch thử: Hòa loãng một thể tích dung dịch chế phẩm với nước để thu được dung dịch có chứa 2,5 mg amikacin sulfat trong 1 ml nước.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 25 mg amikacin sulfat chuẩn trong nước và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5 mg kanamycin monosulfat chuẩn trong 1 ml dung dịch thử, pha loãng thành 10 ml bằng nước.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl các dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1) và dung dịch đối chiếu (2). Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Để khô bản mỏng ngoài không khí và phun dung dịch ninhydrin (TT), sấy bản mỏng ở 110 °C trong 5 min. vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng về vị trí và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) cho hai vết rách ra rõ ràng.
B. Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với thời gian lưu của pic amikacin trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
C. Dung dịch chế phẩm cho phản ứng đặc trưng của sulfat (Phụ lục 8.1).
=> Đọc thêm: VIÊN NÉN AMBROXOL HYDROCLORID (Tabellae Ambroxoli hydrochloridi) – Dược Điển Việt Nam 5.
pH
Từ 3,5 đến 5,5 (Phụ lục 6.2).
Nội độc tố vi khuẩn (Phụ lục 13.2)
Hòa loãng chế phẩm với nước BET để thu được dung dịch có nồng độ amikacin tương ứng 10 mg/ml (dung dịch A). Nồng độ giới hạn nội độc tố của dung dịch A là 3,3 EU trong 1 ml.
Định lượng thuốc tiêm Amikacin
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch A – acetonitril (98 : 2).
Dung dịch A: Hỗn hợp được pha trong nước không có carbon dioxyd (TT) chứa 0,18 % natri octansulfonat (TT), 2 % natri sulfat khan (TT), 5,8 % (tt/tt) acetonitril (TT1) và 5 % (tt/tt) dung dịch kali dihydrophosphat 0,2 M đã được điều chỉnh đến pH 3,0 bằng acid phosphoric loãng (TT).
Dung dịch thử: Pha loãng một thể tích dung dịch chế phẩm bằng pha động để thu được dung dịch có nồng độ amikacin 0,5 mg/ml.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 65 mg amikacin sulfat chuẩn và hòa tan trong vừa đủ 100,0 ml pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (15 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh là end-caped octadccylsilyl silica gel (5 µm).
Nhiệt độ cột được duy trì ở 40°C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt tại bước sóng 200 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Thời gian chạy sắc ký bằng 1,3 lần thời gian lưu của amikacin.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống; Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, hệ số đối xứng của pic amikacin không được lớn hơn 2,0. Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic amikacin từ 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không được lớn hơn 1,5 %.
Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng của amikacin, C22H43N5O13, trong chế phẩm từ diện tích pic amikacin trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C22H43N5O13 trong amikacin sulfat chuẩn.
1 mg C22H43N5O13.2H2SO4 tương ứng với 0,7488 mg C22H43N5O13.
=> Tham khảo: AMIKACIN (Amikacinum) – Dược Điển Việt Nam 5.
Bảo quản
Đựng trong đồ đựng kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm aminoglycosid.
Hàm lượng thường dùng
Tính theo amikacin base: 50 mg/1 ml; 250 mg/ml (2 ml, 4 ml).