Kali iodid phải chứa từ 99,0 % đến 100,5 % KI, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng, không mùi, dễ chảy khi tiếp xúc với không khí ẩm.
Rất dễ tan trong nước, dễ tan trong glycerin, tan trong ethanol 96 %.
Định tính
Dung dịch S: Hòa tan 10,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 100 ml với cùng dung môi.
Dung dịch S phải cho phản ứng của ion kali và ion iodid (Phụ lục 8.1).
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Giới hạn kiềm
Lấy 10 ml dung dịch S, thêm 0,1 ml dung dịch acid sulfuric 0,05 M (TT) và 1 giọt dung dịch phenolphtalein (TT), dung dịch không được có màu.
Iodat
Lấy 10 ml dung dịch S, thêm 0,25 ml dung dịch hồ tinh bột (TT) và 0,2 ml dung dịch acid sulfuric 10 % (TT). Để yên trong tối 2 min, hỗn hợp không được có màu xanh lam.
Sulfat
Không được quá 0,015 % (Phụ lục 9.4.14).
Pha loãng 10 ml dung dịch S thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử.
Thiosulfat
Thêm 0,1 ml dung dịch hồ tinh bột (TT) và 0,1 ml dung dịch iod 0,005 M vào 10 ml dung dịch S, màu xanh lam tạo thành.
Kim loại nặng
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 12 ml dung dịch S và tiến hành thử theo phương pháp 1.
Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Sắt
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.13).
Pha loãng 5 ml dung dịch S thành 10 ml bằng nước và tiến hành thử.
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 100 °C đến 105 °C; 3 h).
Định lượng
Hòa tan 1,500 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Lấy 20,0 ml dung dịch trên, thêm 40 ml acid hydrocloric (TT) và chuẩn độ bằng dung dịch kali iodat 0,05 M (CĐ) cho tới khi màu chuyển từ đỏ sang vàng. Thêm 5 ml cloroform (TT) và tiếp tục chuẩn độ, lắc mạnh đến khi lớp cloroform mất màu.
1 ml dung dịch kali iodat 0,05 M (CĐ) tương đương với 16,60 mg KI.
Bảo quản
Trong lọ kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Chất kháng giáp.
Chế phẩm
Dung dịch uống.