Thuốc A.T Entecavir 0.5 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Một viên thuốc có chứa các thành phần sau:
– Entecavir dưới dạng monohydrat 0,5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Entecavir trong công thức
Entecavir: thuốc kháng virus.
Cơ chế tác dụng:
– Entecavir được Phosphoryl hóa thành Entecavir Triphosphate. Chất này cạnh tranh với các cơ chất tự nhiên có trong virus viêm gan B để ức chế Polymerase.
– Đồng thời ức chế sự hoạt động của enzyme phiên mã ngược, làm giảm sự tổng hợp DNA của virus.
Chỉ định
Thuốc A.T Entecavir 0.5 được dùng cho những đối tượng sau:
– Viêm gan mạn tính bị tổn thương gan:
– Từ 2 tuổi trở nên: Gan vẫn hoạt động bình thường (bệnh gan còn bù).
– Từ 18 tuổi trở lên: Gan hoạt động kém, bất thường (bệnh gan mất bù).
– Đặc trị nhiễm virus HBV ở người lớn.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống với một ly nước, cách xa bữa ăn ít nhất 2 giờ.
– Không ngừng thuốc đột ngột vì khiến bệnh viêm gan trở nên trầm trọng hơn. Chỉ ngừng thuốc khi có sự chỉ định từ bác sĩ.
Liều dùng
Liều lượng của thuốc phụ thuộc vào nhiều yếu tố như sau:
Tiền sử sử dụng thuốc điều trị nhiễm HBV:
– Chưa điều trị bằng thuốc khác: 1 viên/lần/ngày.
– Đã từng dùng hoặc không đáp ứng: 2 viên/lần/ngày.
Gặp vấn đề về thận: sử dụng với liều thấp hơn hoặc giãn cách khoảng thời gian giữa các liều. Cụ thể dựa vào độ thanh thải Creatinin:
– 30-50 mL/phút: 1 viên uống cách nhau 48 giờ.
– 10-30 mL/phút: 1 viên uống cách nhau 72 giờ.
– Dưới 10 mL/phút: 1 viên uống cách nhau 5-7 ngày.
– Lọc máu hoặc CADP (thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú): 1 viên cách nhau 5-7 ngày. Với người thẩm tách lọc máu, uống sau khi lọc máu xong.
Độ tuổi và cân nặng:
– Người lớn: 1-2 viên/lần/ngày.
– Trẻ em từ 2 – 18 tuổi:
+ Cân nặng > 32,6kg: Uống 1 viên/lần/ngày.
+ Cân nặng < 32,5kg: Khuyên dùng dạng dung dịch thuốc.
– Trẻ em < 2 tuổi hoặc < 10kg: Không khuyến cáo sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
– Nếu liều đã quên gần đến giờ dùng liều tiếp theo, chờ và uống liều tiếp theo vào thời gian như dự định.
– Không dùng gấp đôi liều.
Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều. Nếu quá liều, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc A.T Entecavir 0.5 cho những đối tượng sau:
– Dị ứng với Entecavir hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ em dưới 2 tuổi hoặc cân nặng < 10kg.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ đã được ghi nhận như sau:
– Thường gặp:
+ Đau đầu, không ngủ được, mệt mỏi.
+ Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
+ Ăn uống khó tiêu.
+ Tăng nồng độ men gan trong máu.
– Không phổ biến: rụng tóc và phát ban da.
– Hiếm gặp: phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
Nếu nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, liên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc A.T Entecavir 0.5 với các thuốc sau:
– Famciclovir, Adefovir Dipivoxil,…: tăng nhẹ nồng độ Entecavir trong huyết thanh.
– Các thuốc ảnh hưởng tới chức năng thận: tăng nồng độ Entecavir hoặc các thuốc dùng chung.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng cũng như tiền sử bệnh mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thai kỳ:
+ Nghiên cứu trên chuột cống và thỏ với liều lượng gấp 800-1000 lần liều tối đa xuất hiện nhiễm độc phôi, xương sườn mọc dư, giảm cốt hóa ở xương móng. Liều nhỏ hơn không cho thấy nhiễm độc ở cả thai nhi và người mẹ.
+ Chưa có nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Do đó, không nên sử dụng thuốc cho bà bầu.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa có nghiên cứu về thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không. Vì vậy, để đảm bảo an toàn cho bé không nên cho bú trong khi sử dụng hoặc cân nhắc ngừng cho bé bú để điều trị bệnh cho mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không nên lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc do có thể gặp một số tác dụng phụ phổ biến như mệt mỏi, buồn ngủ và choáng váng.
Lưu ý đặc biệt
– Siêu vi B có thể lây qua quan hệ tình dục hoặc dịch cơ thể (bao gồm truyền máu). Thuốc không ngăn cản lây nhiễm viêm gan B cho người khác. Vì vậy, phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp.
– Thuốc có thể gây thừa Acid lactic trong máu và làm gan to. Triệu chứng như buồn nôn, nôn và đau dạ dày, đôi khi gây tử vong. Do đó cần phải theo dõi thường xuyên khi đang sử dụng thuốc.
– Không nên dùng thuốc nếu như đang nhiễm HIV, vì hiệu quả điều trị HIV có thể bị giảm.
Điều kiện bảo quản
– Để nơi khô ráo, thoáng mát.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Giữ thuốc khỏi tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng sau khi hết hạn được ghi trên vỉ hoặc bao bì của thuốc.
Thuốc A.T Entecavir 0.5 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc A.T Entecavir 0.5 đang được bán tại một số nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 460.000 – 480.000 VNĐ/hộp. Tuy nhiên, thực trạng hàng giả, hàng kém chất lượng vẫn còn nhiều bất cập. Do đó để mua được hộp thuốc chất lượng tốt, có đầy đủ thông tin nguồn gốc chính hãng với giá ưu đãi nhất, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline để được tư vấn cụ thể hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Ngay khi nhận được đơn hàng, chúng tôi sẽ nhanh chóng xác nhận và vận chuyển nhanh chóng đến tận nơi cho bạn. Sự hài lòng của bạn là động lực to lớn để đội ngũ Central cố gắng và phát triển.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc A.T Entecavir 0.5 có tốt không? Đây là nỗi lo lắng của hầu hết người dùng khi quyết định dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của thuốc như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên nén thuận tiện khi sử dụng.
– So với các loại thuốc cùng tác dụng, giá thuốc phù hợp cho nhiều đối tượng bệnh nhân hơn.
– Hiệu quả điều trị cao cho người đáp ứng tốt với thuốc.
– Ngoài tác dụng điều trị có có tác dụng phòng ngừa virus HBV.
Nhược điểm
– Khuyến cáo không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Có thể gặp một số tác dụng phụ bất lợi khi dùng thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.