Thuốc Dimedrol Inj.10mg/1ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc, Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 100 ống x 1ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Một ống thuốc Dimedrol Inj.10mg/1ml có thành phần:
– Diphenhydramine Hydrochloride 10mg.
– Nước cất pha tiêm vừa đủ 1ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính thuốc Diphenhydramine
– Là thuốc kháng Histamin H1 có tác dụng an thần, chống nôn, chống co thắt.
– Giải phóng Histamin nên làm giảm các biểu hiện của bệnh dị ứng.
Chỉ định
Thuốc được dùng để điều trị:
– Các trường hợp quá mẫn nhẹ, dị ứng.
– Hỗ trợ điều trị sốc phản vệ.
– Chống nôn.
– Phản ứng loạn trương lực do Phenothiazin.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch.
– Tiêm tĩnh mạch cần để bệnh nhân nằm xuống, tiêm tĩnh mạch chậm.
– Tiêm bắp cần tiêm sâu.
– Quá trình tiêm phải được thực hiện bởi nhân viên y tế.
Liều dùng
– Người lớn và thanh thiếu niên: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch đều được.
+ Kháng histamin, điều trị loạn vận động: tiêm 10-50 mg.
+ Chống nôn, chóng mặt: tiêm 10mg cho lần tiêm đầu, có thể hiệu chỉnh tới 20mg hay 50mg, tiêm mỗi lần cách nhau 2-3 tiếng.
– Trẻ em:
+ Kháng histamin, điều trị loạn vận động: tiêm bắp 1,25mg/kg cân nặng hoặc 37,5mg mỗi 1m² diện tích cơ thể, mỗi ngày bốn lần, không tiêm nhiều hơn 300mg mỗi ngày.
+ Chống nôn, hoặc chống chóng mặt: Tiêm bắp 1-1,5 mg/kg cân nặng, mỗi lần cách nhau 6 tiếng, không tiêm nhiều hơn 300 mg mỗi ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: do có bác sĩ, nhân viên y tế theo dõi và chỉ định quá trình dùng thuốc nên trường hợp quên liều khó xảy ra.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: chóng mặt, co giật, ức chế hô hấp.
+ Xử trí: trong trường hợp co giật, điều trị bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam. Khi có biểu hiện bất thường, báo ngay với nhân viên y tế và bác sĩ để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau:
– Người có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc thuốc kháng Histamin khác.
– Người bị hen.
– Trẻ sơ sinh.
– Người đang sử dụng IMAO.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp:
+ Ngủ gà.
+ Đau đầu.
+ Uể oải.
+ Kích động.
+ Buồn nôn.
+ Ỉa chảy.
+ Khô miệng.
+ Đau bụng.
+ Tăng cân.
– Ít gặp:
+ Hạ huyết áp.
+ Phù.
+ Ban da.
+ Chóng mặt.
+ Mất ngủ.
+ Bí tiểu tiện.
+ Viêm gan.
+ Đau cơ.
+ Run.
+ Chảy máu cam.
+ Mắt nhìn mờ.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc đã được tìm thấy như sau:
– Rượu, thuốc ức chế TKTW: tăng tác dụng ức chế TKTW.
– IMAO: tăng và kéo dài tác dụng của Diphenhydramine.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Đối với phụ nữ mang thai: hiện chưa có báo cáo về tác hại xảy ra khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai. Tuy nhiên vẫn nên cẩn trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
– Đối với bà mẹ cho con bú: thuốc được bài tiết trong sữa. Tuy vậy, nguy cơ gây ảnh hưởng tới trẻ là rất thấp. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây buồn ngủ ảnh hưởng đến khả năng làm việc, vì thế không nên lái xe hay vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thuốc Thuốc Dimedrol Inj.10mg/1ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc thuốc Dimedrol Inj.10mg/1ml đang được bày bán trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau. Nếu có nhu cầu mua thuốc xin hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline để mua được thuốc với chất lượng thuốc tốt và giá cả hợp lý.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Thuốc có tác dụng tốt, đạt hiệu quả cao trong điều trị dị ứng, quá mẫn.
– Thuốc khá an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và người đang cho con bú.
Nhược điểm
– Thuốc gây ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, khả năng làm việc.
– Có nhiều tác dụng phụ.
– Cần có sự trợ giúp của nhân viên y tế để tiêm thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.