Fasterma là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm VBS.
Quy cách đóng gói
Hộp 20 gói x 3g.
Dạng bào chế
Dạng bột.
Thành phần
Trong mỗi gói gồm có:
– Chất xơ hòa tan (Fructose Oligosaccharide – FOS) 1500mg.
– L-lysine 200mg.
– Immunepath IP (chiết từ vách tế bào vi khuẩn Lactobacillus rhamnosus, Saccharomyces cerevisiae và manitol) 50mg.
– Kẽm gluconat 20mg.
– Vitamin B1 5mg.
– Saccharomyces Boulardii 100.000.000 CFU.
– Bacillus Clausii 100.000.000 CFU.
– Tá dược vừa đủ 3g: Glucose, hương sữa, đường kính trắng.
Tác dụng của Fasterma
Tác dụng của các thành phần trong công thức
– Fructose Oligosaccharide – FOS: Là 1 loại chất xơ hòa tan có lợi cho cơ thể.
+ Có khả năng hút nước làm mềm phân, giúp di chuyển dễ dàng trong đường ruột, chống táo bón.
+ Giúp sản sinh lợi khuẩn, tăng sức đề kháng cho hệ tiêu hóa.
+ Giúp ổn định lượng đường trong máu, phòng ngừa xơ vữa động mạch.
+ Tăng cảm giác no lâu.
– Immunepath IP: Khi đưa vào cơ thể sẽ trở thành các kháng nguyên kích thích miễn dịch sản sinh ra các tế bào bạch cầu, lympho T và lympho B, cytokine, TNF-alpha, giúp tăng cường sức đề kháng cho hệ tiêu hóa và toàn cơ thể, chống nhiễm khuẩn.
– Kẽm gluconat: Giúp bổ sung kẽm cho cơ thể.
+ Ổn định các tế bào thần kinh, cải thiện dẫn truyền não.
+ Nâng cao sức khỏe hệ xương khớp.
+ Tăng cường sức khỏe cơ bắp, giúp cơ bắp săn chắc, nhanh phục hồi sau luyện tập.
+ Tham gia hình thành testosterone, hỗ trợ sinh sản, tăng cường sinh lý nam.
+ Tăng cường hệ miễn dịch.
– Vitamin B1:
+ Tham gia vào quá trình chuyển hóa đường tạo năng lượng cho cơ thể.
+ Bảo vệ não bộ, hệ thần kinh, cải thiện trí nhớ, tăng khả năng tập trung.
+ Nâng cao sức khỏe tim mạch, phòng bệnh Alzheimer, đục thủy tinh thể.
+ Tăng cảm giác thèm ăn, hỗ trợ tiêu hóa.
– Saccharomyces Boulardii:
+ Cân bằng hệ vi sinh đường ruột, giúp giảm tiêu chảy ở trẻ em bị tiêu chảy cấp; tiêu chảy liên quan đến kháng sinh, hoặc các bệnh lý khác do có sự mất cân bằng vi sinh đường ruột.
+ Tăng cường hoạt động của men tiêu hoá, tạo thuận lợi cho việc hấp thụ chất dinh dưỡng.
– Bacillus Clausii:
+ Ức chế sự phát triển của các hại khuẩn trong đường ruột, cân bằng hệ vi sinh đường ruột.
+ Tạo lớp màng bảo vệ kép chống lại sự xâm lấn của các hại khuẩn vào đường tiêu hóa.
+ Tổng hợp ra các vitamin và các enzyme kích thích tiêu hóa, giúp tăng cường hấp thu dinh dưỡng.
+ Kích thích cơ thể sản sinh miễn dịch giúp tăng sức đề kháng.
Chỉ định
Fasterma được chỉ định trong các trường hợp:
– Trẻ bị táo bón, biếng ăn, rối loạn chuyển hoá và suy dinh dưỡng.
– Trẻ bị tiêu chảy và dùng nhiều thuốc kháng sinh.
– Người bị táo bón, rối loạn tiêu hóa và loạn khuẩn đường ruột.
Cách dùng
Trước khi sử dụng cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Sản phẩm dùng đường uống.
– Pha gói bột với lượng nước vừa đủ và sử dụng ngay sau khi pha.
– Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu nên có thể sử dụng mọi thời điểm trong ngày.
Liều dùng
Liều dùng được điều chỉnh để phù hợp với từng đối tượng và tình trạng của bệnh:
– Trẻ < 2 tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
– Trẻ em từ 2-6 tuổi: Uống 1 gói/lần x 2 lần/ngày.
– Trẻ từ 7-12 tuổi: Uống 2 gói/lần x 2 lần/ngày.
– Người lớn: Uống 2 gói/lần x 3 lần/ngày.
Hiệu quả của sản phẩm cụ thể như sau:
– Táo bón: Tác dụng sau 1 ngày sử dụng. Trẻ sẽ không tái phát sau khi sử dụng liệu trình từ 2 – 3 tháng.
– Tiêu chảy: Giảm hẳn số lần đi sau 1 ngày. Sản phẩm giúp trẻ hồi phục sức khỏe tiêu hóa sau 2 – 3 ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều: Hiện nay chưa ghi nhận về việc sử dụng quá liều. Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng sản phẩm khi bị quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, chưa có báo cáo về tác dụng phụ với người dùng. Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các dữ liệu hiện nay chưa có báo cáo về tương tác giữa Fasterma với các sản phẩm dùng cùng. Tuy nhiên trong thành phần có lợi khuẩn nên cần thận trọng khi dùng cùng với kháng sinh. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hiện nay chưa có nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của các thành phần đến sự phát triển của thai nhi, trong khi sinh cũng như khi trẻ bú mẹ. Vì vậy để đảm bảo an toàn cần tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi sử dụng sản phẩm.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Sản phẩm không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Fasterma giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 165.000 VNĐ/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Fasterma có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Sản phẩm cho hiệu quả tốt, cải thiện tiêu hóa, giúp trẻ phát triển chiều cao, cân nặng chỉ sau 1 liệu trình sử dụng.
– Sản phẩm dễ dùng, phù hợp với nhiều lứa tuổi sử dụng.
– An toàn, ít tác dụng phụ và tương tác thuốc.
Nhược điểm
– Sản phẩm không phải là thuốc, không dùng thay thế thuốc chữa bệnh.
– Hiệu quả có thể phụ thuộc từng đối tượng sử dụng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.