Dịch truyền Kidmin 200ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Otsuka OPV – Việt Nam
Quy cách đóng gói
Chai nhựa 200ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Thành phần
– Cứ 200ml dung dịch truyền Kidmin chứa hỗn hợp acid amin với hàm lượng như sau: L-leucine 2,8g, L-valine 2,0g, L-lysine acetate 1,42g (tương đương L-lysine 1,01g), L-phenylalanine 1g, L-threonine 0,7g, L-histidine 0,7g, L-arginine 0,9g, L-tyrosine 0,1g, L-isoleucine 1,8g, L-alanine 0,5g, L-aspartic acid 0,2g, L-methionine 0,6g, L-cysteine 0,2g, L-glutamic acid 0,2g, L-proline 0,6g, L-serine 0,6g, L-tryptophan 0,5g.
– Tổng lượng acid amin tự do: 14,41g.
– Tỉ lệ acid amin thiết yếu/ acid amin không thiết yếu: 2,6 .
– Lượng acid amin phân nhánh (BCAA): 45,8% (w/w).
– Na+ 0,4 mEq/L, Acetate: 9,0 mEq/L.
– Áp suất thẩm thấu: 580 mOsm/L.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
Dung dịch Kidmin có chứa các acid amin, giúp cải thiện tình trạng dinh dưỡng, cân bằng nitơ và amino bình thường, không tăng nitơ urê máu.
Chỉ định
Dịch truyền Kidmin 200ml được chỉ định cho các bệnh nhân nhằm mục đích:
– Cung cấp các acid amin cho những bệnh nhân suy thận cấp tính hoặc mạn tính trong những trường hợp sau: Giảm protein máu, suy dinh dưỡng, trước hoặc sau khi phẫu thuật.
– Cân bằng thành phần protein trong suy thận cấp và mạn tính, trong lọc máu, thẩm phân lọc máu và thẩm phân phúc mạc.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Truyền tĩnh mạch ngoại biên hoặc trung tâm.
– Chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ và thực hiện bởi các nhân viên y tế có chuyên môn.
Liều dùng
Liều dùng thay đổi theo từng đối tượng bệnh nhân và hình thức truyền. Cụ thể như sau:
Suy thận mạn:
– Truyền tĩnh mạch ngoại biên:
+ Người lớn liều 200 mL/ngày, với tốc độ 100 mL/60 phút (tương đương với 25 giọt/phút).
+ Truyền chậm ở trẻ em, người già và bệnh nhân có bệnh nặng.
+ Khi lọc máu, truyền vào tĩnh mạch của tuần hoàn thẩm tách từ 60-90 phút trước khi kết thúc lọc máu. Khuyến cáo nên cung cấp trên 1500 kcal/ngày để việc sử dụng acid amin được hiệu quả.
– Truyền tĩnh mạch trung tâm:
+ Người lớn 400mL/ngày, truyền nhỏ giọt.
+ Nên cung cấp trên 300 kcal năng lượng không do protein trên 1g nitơ (tương đương với 100ml Kidmin) để việc sử dụng acid amin được hiệu quả.
Suy thận cấp:
– Người lớn liều 600 mL/ngày, truyền nhỏ giọt qua tĩnh mạch trung tâm.
– Nên cung cấp trên 300 kcal năng lượng không do protein trên 1g nitơ (tương đương với 100ml Kidmin) để việc sử dụng acid amin được hiệu quả.
Chú ý: hiệu chỉnh liều tùy thuộc cân nặng, tuổi và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Cách xử trí khi quá liều
Khi truyền Kidmin quá nhanh có thể gây ra các triệu chứng như: buồn nôn, run rẩy, nôn.
Nếu xuất hiện các triệu chứng trên hoặc các biểu hiện bất thường khác thì cần đánh giá lại tình trạng bệnh nhân và áp dụng các biện pháp hỗ trợ thích hợp.
Chống chỉ định
Dịch truyền Kidmin 200ml không được dùng cho các bệnh nhân:
– Hôn mê gan hoặc có nguy cơ hôn mê gan.
– Tăng amoniac máu.
– Có bất thường về chuyển hoá acid amin do di truyền.
Tác dụng không mong muốn
Khi truyền dịch, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ như:
– Rét run, sốt, cảm giác nóng, khô miệng.
– Đau đầu, đau mạch, đau tức ngực, đánh trống ngực.
– Phù chi dưới, phát ban.
– Nôn, buồn nôn,
– Tăng kali, men gan, bilirubin, urê, nitơ, creatinin trong máu.
Tương tác thuốc
Chưa có dữ liệu ghi nhận tương tác khi sử dụng đồng thời với các thuốc khác. Tuy nhiên, cần chú ý đến tương kỵ do tính chất lý hoá của thuốc có thể thay đổi (có thể xuất hiện kết tủa), đặc biệt khi kết hợp với các thuốc bền vững trong môi trường kiềm hoặc không tan trong nước.
Để giảm thiểu tối đa nguy cơ xảy ra tương kỵ thuốc, nên kiểm tra độ đục và chất kết tủa của dung dịch ngay sau khi trộn thuốc, trước khi truyền và kiểm tra định kỳ trong suốt quá trình truyền dịch. Dịch truyền nếu đã pha thêm thuốc khác thì không được lưu giữ để dùng lại.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên trẻ em
– Dữ liệu sử dụng thuốc trên trẻ em còn hạn chế.
– Ở trẻ em hệ thống sinh lý để chuyển hóa các acid amin còn chưa hoàn thiện, nên thận trọng sử dụng như giảm tốc độ truyền.
– Ở trẻ sơ sinh nhẹ cân, Kidmin có thể gây tăng kali. Nếu xảy ra tình trạng này, cần ngừng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp hỗ trợ.
Sử dụng trên người cao tuổi
Người cao tuổi thường suy giảm chức năng gan hoặc tim mạch. Vì vậy, cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng, giảm liều bằng cách giảm tốc độ truyền.
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hiện nay, chưa có dữ liệu an toàn khi sử dụng Kidmin trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú. Bởi vậy, chỉ sử dụng khi lợi ích lớn hơn hẳn so với nguy cơ có thể xảy ra.
Người lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi sử dụng do có thể làm giảm tập trung nhất thời khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Các đối tượng khác cần chú ý
Dịch truyền tĩnh mạch Kidmin dùng rất thận trọng đối với các bệnh nhân sau:
– Có bệnh tim mạch.
– Rối loạn chức năng gan.
– Đang xuất huyết dạ dày.
– Rối loạn cân bằng điện giải trầm trọng hoặc bất thường cân bằng acid amin.
Điều kiện bảo quản
– Ở nơi khô ráo, thoáng mát.
– Nhiệt độ không quá 30oC.
Thuốc Kidmin 200ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Kidmin 200ml đang được bán nhiều trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 130.000VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Dịch truyền Kidmin 200ml có tốt không? Đây là thắc mắc chung của khách hàng khi tìm hiểu về sản phẩm này. Hãy cùng chúng tôi điểm lại ngắn gọn những ưu nhược điểm của sản phẩm này:
Ưu điểm
– Cung cấp acid amin hiệu quả, nhanh chóng trên bệnh nhân suy thận.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Có thể gây ra các biểu hiện tăng amoniac máu, rối loạn ý thức, tăng ure huyết, nhiễm acid chuyển hóa khi sử dụng thuốc không phù hợp. Bởi vậy, cần chú ý giám sát chặt chẽ khi sử dụng thuốc.
– Quá trình tiêm truyền phải được thực hiện và giám sát bởi nhân viên y tế.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.