Thuốc A.T Ambroxol là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp gồm 30 ống x 5ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Trong mỗi ống thuốc có chứa các thành phần sau:
– Ambroxol (dưới dạng Ambroxol HCl) 30mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Ambroxol
– Là chất chuyển hóa của Bromhexin.
– Ức chế quá trình giải phóng NO, giảm sự hoạt hóa enzyme Guanylate cyclase nên làm giảm bài tiết và độ nhớt của dịch nhầy, tăng khả năng làm sạch tự động của vi nhung mao trên đường hô hấp.
– Đồng thời, phá vỡ các liên kết Disulfid, tăng phân giải acid Mucopolysacchride làm đờm bị phá vỡ nên giúp cho việc khạc đờm dễ dàng hơn.
– Do vậy, hoạt chất này có khả năng làm tiêu dịch nhầy, long đờm, giảm ho và làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm phế quản cấp hay mãn tính.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Các bệnh liên quan đến đường hô hấp như viêm phế quản dạng hen, hen phế quản, viêm phế quản cấp và mãn tính kèm theo tăng bài tiết dịch phế quản.
– Một số biến chứng ở phổi sau khi thực hiện phẫu thuật hay cấp cứu.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng thuốc theo đường uống.
– Uống cùng với một ly nước ấm.
– Bệnh nhân nên uống thuốc cùng với bữa ăn hoặc ngay sau ăn.
Liều dùng
Sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Có thể tham khảo liều sau đây:
– Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Ngày đầu tiên dùng 3 lần, mỗi lần 30mg. Những ngày sau đó giảm liều xuống, mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 30mg.
– Trẻ từ 5 đến 10 tuổi: 3 lần/ ngày, mỗi lần 15mg. Sau đó giảm liều xuống còn 2 lần/ngày, mỗi lần 15mg.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Trong trường hợp quên uống thuốc phải bổ sung ngay khi nhớ. Nếu thời gian đã gần với thời điểm uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều.
– Quá liều: Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Trong trường hợp khẩn cấp hãy đến cơ sở y tế gần nhất hoặc liên hệ bác sĩ để có biện pháp can thiệp kịp thời.
Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
– Loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
– Trẻ em dưới 5 tuổi.
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể gặp một số tác dụng phụ sau đây:
– Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa như khó tiêu, buồn nôn, nôn, ợ nóng.
– Ít gặp: Ngứa, dị ứng, phát ban.
– Hiếm gặp: Nổi ban, hoại tử da, phản ứng kiểu phản vệ.
Nếu bệnh nhân xuất hiện các dấu hiệu bất thường và có chuyển biến xấu hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp can thiệp kịp thời.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng thuốc A.T Ambroxol cùng với các kháng sinh như Amoxicillin, Doxycyclin, Cefuroxim, Erythromycin có thể làm tăng nồng độ của các thuốc kháng sinh.
Vì vậy, để đảm bảo an toàn bệnh nhân cần liệt kê đầy đủ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng cho bác sĩ biết để được tư vấn cách dùng chính xác nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hiện nay, chưa có thông tin về mức độ ảnh hương cũng như khả năng bài tiết qua sữa mẹ của thuốc khi dùng trên phụ nữ có thai và cho con bú. Do vậy, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định lựa chọn thuốc sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, có thể sử dụng.
Lưu ý đặc biệt
– Bệnh nhân bị ho ra máu, xuất huyết đường tiêu hóa, loét dạ dày, tá tràng phải thận trọng, chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ vì thuốc làm tan cục máu đông nên tăng nguy cơ chảy máu.
– Khi sử dụng cho người đang rối loạn dung nạp Lactose do thiếu enzym thủy phân, có thể gây rối loạn trên đường tiêu hóa như đầy bụng, khó tiêu.
– Không tự ý ngưng thuốc hay dùng quá liều quy định.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
– Phải hủy bỏ nếu thuốc có dấu hiệu hư hỏng, mốc, chuyển màu.
– Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.
– Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc A.T Ambroxol giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc đang được bán ở nhiều cơ sở và giá bán giữa các cơ sở thường chênh lệch nhau đáng kể từ 140.000 đến 180.000 đồng. Để mua được thuốc ở cơ sở uy tín và giá cả cực kỳ ưu đãi hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Ưu điểm
– Dễ dàng sử dụng và bảo quản thuốc.
– Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Mang lại hiệu quả điều trị nhanh chóng.
Nhược điểm
– Xảy ra tương tác với một số thuốc như Doxycyclin, Cefuroxim, Erythromycin.
– Chưa có thông tin về mức độ ảnh hương cũng như khả năng bài tiết qua sữa mẹ của thuốc khi dùng trên phụ nữ có thai và cho con bú.
– Thuốc có thể gây ra tình trạng rối loạn tiêu hóa.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.