Thuốc A.T Arginin 800 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Nhà máy sản xuất dược phẩm An Thiên.
Quy cách đóng gói
Hộp 30 ống x 10ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Một ống chứa:
– Arginin hydrochlorid 800mg.
– Tá dược vừa đủ ống 10ml.
Tác dụng của sản phẩm
Tác dụng của Arginin
– Arginin là một Acid amin nửa thiết yếu, do ở trẻ sơ sinh không thể tự tổng hợp được. Nó giữ một vai trò quan trọng trong cơ thể.
– Cần thiết đối với chu trình Ure, giúp đào thải Amoniac (một chất độc sau quá trình chuyển hóa) ra khỏi cơ thể.
– Là tiền chất của quá trình tổng hợp Nitric oxit (NO) nên cũng có tác dụng điều hòa huyết áp.
– Tăng nồng độ Glucose huyết do tăng giải phóng Glucose từ gan.
Chỉ định
Thuốc A.T Arginin được dùng trong các trường hợp:
– Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
– Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bệnh tim mạch ổn định.
– Người bị rối loạn chu trình Ure dẫn đến tăng Amoniac máu typ I và II, tăng Citrulin máu, Arginosuccinic niệu.
– Bệnh nhân bị thiếu hụt các enzym: N-acetylglutamat synthase, Carbamyl phosphate synthase, Omithin transcarbamylase, Arginino succinat synthase hoặc Arginino Succinat lyase.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống, có thể uống trực tiếp từ ống.
– Có thể uống bất kỳ lúc nào, không phụ thuộc vào thức ăn.
Liều dùng
– Người lớn:
+ Điều trị rối loạn khó tiêu: 3-6g/ngày.
+ Hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng tập luyện trên bệnh nhân tim mạch ổn định: 6-21g/ngày, không quá 8g/lần.
+ Liều duy trì cho bệnh nhân tăng Amoniac máu bị Citrulin máu, Arginosuccinin niệu: Trẻ em từ 2-18 tuổi dùng 100-175mg/kg/lần x 3-4 lần/ngày, cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo theo đáp ứng của bệnh nhân.
+ Bổ sung dinh dưỡng cho những người có rối loạn chu trình ure như tăng Amoniac máu typ I, II, tăng Citrulin, Arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase: 3-6g/ngày, liều lượng tùy vào mức độ của bệnh.
– Trẻ em: Dùng theo chỉ định riêng của bác sĩ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra, nhưng nếu đã gần đến lần dùng thuốc tiếp theo thì bỏ đi liều đã quên và tiếp tục dùng như bình thường. Không tăng gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
– Quá liều: Có thể dẫn đến nhiễm toan chuyển hóa thoáng qua gây thở gấp. Đặc biệt, nếu quá liều trên trẻ em có thể dẫn đến Clo chuyển hóa, phù não hoặc có thể tử vong.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc A.T Arginin 800 cho đối tượng:
– Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong công thức.
– Bệnh nhân rối loạn chu trình Ure kèm theo thiếu hụt enzym Arginase.
Tác dụng không mong muốn
– Đau bụng kèm chướng.
– Rối loạn hệ máu: Giảm tiểu cầu.
– Tăng chứng xanh tím đầu chi.
– Rối loạn chuyển hóa: Tăng BUN, Creatinin huyết thanh.
– Phản ứng dị ứng: Phát ban đỏ, sưng tay và mặt.
Các triệu chứng này sẽ giảm bớt nhanh khi ngừng thuốc và dùng thêm Diphenhydramin. Nếu tác dụng trên trở lên nghiêm trọng hoặc kéo dài, nên thông báo cho bác sĩ để được xử lý kịp thời
Tương tác thuốc
Có sự tương tác thuốc khi dùng đồng thời A.T Arginin 800 với các thuốc:
– Thuốc lợi tiểu Thiazid, Xylitol, Aminophylin làm tăng nồng độ Insulin huyết tương.
– Thuốc điều trị tiểu đường Sulfonylurea đường uống thời gian dài ức chế đáp ứng của Glaucoma huyết tương với Arginin.
– Tăng Kali huyết có thể gặp khi dùng Arginin điều trị chứng nhiễm kiềm chuyển hóa trên bệnh nhân gan nặng mới dùng Spironolacton.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai:
Những nghiên cứu trên chuột với liều cao gấp 12 lần cho người không cho thấy có sự ảnh hưởng nào đến thai nhi. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên người. Vì vậy việc dùng thuốc cần tham khảo ý kiến bác sĩ. Chỉ sử dụng khi chứng minh được hiệu quả là vượt trội so với nguy cơ gặp phải.
– Bà mẹ cho con bú:
Các Acid amin như Arginin được bài tiết vào sữa mẹ với lượng rất ít, không thể gây hại cho trẻ. Tuy nhiên vẫn nên thận trọng và cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến thần kinh trung ương và thị lực. Nên an toàn và được phép sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nên ngưng thuốc nếu có tiêu chảy xảy ra.
– Khi dùng Arginin trên đối tượng bị bệnh thận hay khó tiểu có thể làm tăng Kali huyết tương do làm thay đổi tỷ lệ giữa Kali nội bào và ngoại bào.
– Không dùng Arginin để điều trị chứng tăng Amoniac huyết do rối loạn Acid hữu cơ máu.
– Nên đánh giá tác động tạm thời Nitrogen trên thận với lượng cao trước khi bắt đầu điều trị.
Điều kiện bảo quản
– Giữ nơi khô ráo, thoáng mát.
– Tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Nhiệt độ bảo quản dưới 30℃.
– Để xa tầm với của trẻ.
Thuốc A.T Arginin giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc A.T Arginin có thể mua ở các quầy thuốc và nhà thuốc trên toàn quốc. Hãy liên hệ qua số hotline của chúng tôi để mua được hàng đảm bảo chất lượng, giá cả hợp lý và nhận được sự tư vấn từ đội ngũ dược sĩ có chuyên môn.
Chúng tôi cam kết sản phẩm chính hãng, giá cả cạnh tranh và được sự tư vấn tận tình của đội ngũ dược sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm. Phát hiện hàng giả hoàn tiền gấp đôi. Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ cho mọi hoạt động của chúng tôi.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc A.T Arginin có tốt không? là thắc mắc của nhiều người trước khi quyết định sử dụng sản phẩm. Để an tâm khi dùng, hãy cùng chúng tôi tóm tắt những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc dạng ống nhỏ gọn, dễ sử dụng, dễ mang theo khi di chuyển.
– Dạng lỏng nên dễ hấp thu, mùi vị dễ uống.
Nhược điểm
– Còn thiếu nghiên cứu trên đối tượng phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
– Có thể xảy ra một số tác dụng phụ như đau bụng kèm chướng, dị ứng nổi ban đỏ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.