Thuốc Aeyerop là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Huons Co. Ltd – Hàn Quốc.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 ống x 5ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
1 ống thuốc có chứa:
– Piracetam 1g.
– Tá dược vừa đủ 1 ống.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Piracetam
– Tác động trực tiếp đến não làm tăng hoạt động của vùng đoan não nên có tác dụng hưng trí (cải thiện khả năng học tập và trí nhớ).
– Ảnh hưởng lên một số chất dẫn truyền thần kinh như Noradrenalin, Acetylcholin, Dopamin,… Làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
– Tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu Oxy.
– Tạo thuận lợi cho con đường Pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.
– Tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu Oxy.
– Trong điều kiện bình thường cũng như thiếu Oxy, Piracetam làm tăng năng lượng trong não do tăng chuyển ADP thành ATP.
– Ngoài ra còn tác động lên sự dẫn truyền tiết Acetylcholin và tăng giải phóng Dopamin, dẫn đến tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ.
– Đồng thời tác động lên các hoạt động vi tuần hoàn, làm giảm sự kết tập tiểu cầu. Trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường, thuốc có thể khiến hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và đi qua các mao mạch.
– Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
– Piracetam không gây ngủ, giảm đau, hồi sức, an thần, an thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.
Chỉ định
Thuốc Aeyerop được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp. Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến.
– Điều trị chứng chóng mặt.
– Ở người cao tuổi:
+ Suy giảm trí nhớ, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ, kém tập trung.
+ Thiếu tỉnh táo, chóng mặt, kém chú ý đến bản thân, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi.
– Điều trị nghiện rượu.
– Hỗ trợ điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não, chứng khó đọc ở trẻ em.
– Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
Cách dùng
Cách sử dụng
Dùng đường tiêm: Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
– Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: Dùng 1,2 – 2,4g/ngày. Liều cao có thể lên tới 4,8g/ngày trong những tuần đầu.
– Điều trị nghiện rượu: Truyền tĩnh mạch 12g/ngày trong thời gian đầu. Uống 2,4g/ngày để điều trị duy trì.
– Điều trị giật rung cơ: Dùng 7,2g/ngày, chia thành 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày, tăng thêm 4,8g mỗi ngày cho đến liều tối đa 20g/ngày. Sau đó, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
– Bệnh nhân suy thận:
+ Hệ số thanh thải Creatinin là 40 – 60ml/phút, Creatinin huyết thanh là 1,25 – 1,7mg/100ml: Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
+ Hệ số thanh thải Creatinin là 20 – 40ml/phút, Creatinin huyết thanh là 1,7 – 3,0mg/100ml: Chỉ nên dùng 1/4 liều bình thường.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên hạn chế được hiện tượng quên liều. Nếu không may xảy ra phải báo lại ngay với bác sĩ.
– Khi quá liều:
+ Thuốc không gây độc cả khi dùng liều cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.
+ Tuy nhiên, nếu có bất cứ biểu hiện bất thường nào, cần liên hệ ngay với bác sĩ để có những xử trí thích hợp.
Chống chỉ định
Thuốc Aeyerop không được sử dụng cho những đối tượng sau:
– Người có chức năng thận bị suy giảm nặng (hệ số thanh thải Creatinin < 20ml/phút).
– Người mắc bệnh Huntington.
– Bệnh nhân bị suy gan.
Tác dụng không mong muốn
Báo cáo trên lâm sàng cho thấy có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn trong quá trình điều trị như:
– Thường gặp: Mệt mỏi, chướng bụng, đau bụng, nôn, ỉa chảy, buồn nôn, nhức đầu, bồn chồn, ngủ gà, dễ kích động, mất ngủ.
– Ít gặp: Chóng mặt, kích thích tình dục, run.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc Aeyerop với những thuốc sau:
– Warfarin: Làm tăng thời gian Prothrombin.
– Tinh chất tuyến giáp: Gây rối loạn giấc ngủ, lú lẫn, bị kích thích.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, hãy báo ngay với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc có thể đi qua nhau thai. Do đó, không nên dùng thuốc cho đối tượng này.
– Bà mẹ cho con bú: Piracetam có bài tiết vào trong sữa mẹ. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, ngủ gà, run,… Thận trọng dùng thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
– Thận trọng dùng cho người bệnh bị suy thận mạn do thuốc được thải qua thận. Cần theo dõi chức năng thận ở đối tượng này và người cao tuổi.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Aeyerop giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Aeyerop có thể tìm mua tại các cơ sở phân phối thuốc đạt tiêu chuẩn trên toàn quốc. Giá sản phẩm dao động từng nhà thuốc khoảng 115.000VNĐ.
Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Aeyerop có tốt không? Đây là lo lắng không của riêng ai trước khi dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc điều trị hiệu quả chứng chóng mặt, nghiện rượu, bệnh thiếu máu hồng cầu liềm, đột quỵ thiếu máu cục bộ,…
– Chất lượng sản phẩm tốt, an toàn.
Nhược điểm
– Không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
– Thận trọng sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.