Thuốc Agiclovir 800 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén dài.
Thành phần
Trong mỗi viên có chứa:
– Acyclovir 800mg.
– Tá dược vừa đủ
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Acyclovir
– Là thuốc kháng virus, tác động chọn lọc trên các tế bào nhiễm virus Herpes.
– Cơ chế tác dụng: Sau khi uống vào trong cơ thể, hoạt chất sẽ được chuyển thành Acyclovir monophosphate nhờ enzyme thymidine kinase. Tiếp theo, sẽ được phosphoryl hóa thành Acyclovir triphosphate có hoạt tính sinh học. Chất này sẽ ngăn cản quá trình tổng hợp DNA của virus. Từ đó, ức chế quá trình nhân lên và phát triển của chúng.
– Thuốc có tác dụng mạnh đối với virus Herpes simplex type 1, sau đó đến type 2, virus Varicella zoster, yếu nhất trên Cytomegalovirus.
Chỉ định
Thuốc Agiclovir 800 được kê đơn trong điều trị:
– Nhiễm virus Varicella zoster gây bệnh thủy đậu và virus Herpes zoster gây bệnh zona. Ngoại trừ trường hợp nhiễm HSV ở trẻ sơ sinh và trẻ em suy giảm miễn dịch nặng.
– Khuyến cáo chỉ sử dụng cho trẻ từ 6 tuổi trở lên.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống cả viên với 1 ly nước đầy.
– Có thể uống trước, trong và sau ăn do thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc.
Liều dùng
Tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Người lớn: Uống 1 viên/lần, ngày dùng 5 lần. Mỗi lần uống cách nhau 4 giờ, điều trị liên tục trong 7 ngày.
– Trẻ em từ 6 tuổi bị bệnh thuỷ đậu: Uống 1 viên/lần, ngày dùng 4 lần. Thời gian điều trị 5 ngày.
– Người cao tuổi: Cần đánh giá chức năng thận và điều chỉnh liều lượng sao cho phù hợp. Nếu uống liều cao Acyclovir phải bổ sung đầy đủ nước vào trong cơ thể.
– Người suy thận: Uống nước đầy đủ và hiệu chỉnh liều theo hệ số thanh thải Creatinin trong điều trị nhiễm Herpes zoster như sau:
+ Độ thanh thải Creatinin 10 – 25 ml/phút: Uống 1 viên/lần, ngày uống 3 lần, cách 8 giờ uống 1 liều.
+ Độ thanh thải Creatinin < 10 ml/phút: Uống 1 viên/lần, ngày dùng 2 lần, cách 12 giờ uống 1 lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Uống liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định vì có thể gây hại cho cơ thể.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Có thể gây kết tủa trong ống thận, kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, tăng huyết áp, tiểu tiện khó.
+ Cách xử trí: Tiến hành thẩm tách máu đến khi chức năng thận được hồi phục. Kết hợp với truyền nước và điẹn giải.
Chống chỉ định
Thuốc Agiclovir 800 không dùng cho những người dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Trong thời gian sử dụng người bệnh có thể gặp phải các tác dụng phụ sau:
– Thường gặp:
+ Đau đầu, chóng mặt.
+ Buồn nôn, nôn, đi ngoài phân lỏng, đau bụng.
+ Ngứa, phát ban, nhạy cảm với ánh sáng.
– Ít gặp:
+ Shock phản vệ.
+ Khó thở.
+ Tăng bilirubin và men gan.
+ Tăng ure máu và creatinin.
+ Phù mạch.
– Hiếm gặp:
+ Thiếu máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu.
+ Kích động, bối rối, run chân tay, mất điều hoà, rối loạn thần kinh, ảo giác, co giật, ngủ gà, bệnh não, hôn mê.
+ Viêm gan, vàng da.
+ Viêm thận, suy thận, đau thận.
+ Mệt mỏi, sốt, đau, viêm gan, vàng da, phù mạch, tóc rụng.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Probenecid: Tăng thời gian bán thải và giảm bài tiết qua nước tiểu của Acyclovir.
– Zidovudin: Gia tăng tác dụng phụ trên hệ thần kinh gây ngủ lịm và Iơ mơ.
– Amphotericin B và Ketoconazol: Tăng tác dụng kháng virus của Acyclovir.
– Interferon: Làm tăng khả năng kháng virus HSV-1 in vitro của Acyclovir nhưng tương tác trên lâm sàng vẫn chưa được xác định.
– Cyclosporin: Tăng độc tính trên thậnk
– Cimetidin: Làm giảm thải trừ của Acyclovir qua thận.
– Mycophenolat mofetil: Tăng AUC của Acyclovir và chất chuyển hóa không hoạt động của Mycophenolat mofetil. Tuy nhiên, trong trường hợp này không cần điều chỉnh liều do Acyclovir có khoảng điều trị rộng.
– Theophylline: Có thể làm tăng nồng độ Theophylline trong huyết tương.
– Thuốc gây độc trên thận: Tăng các dụng độc trên thận.
Để tránh xảy ra tương tác, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và tiền sử bệnh.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nhiều nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai. Do đó, cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích đối với người mẹ và nguy cơ gây hại cho thai nhi trước khi sử dụng thuốc.
– Bà mẹ cho con bú: Vì thuốc phân bố được vào trong sữa mẹ nên thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu đánh giá sự ảnh hưởng của thuốc đối với quá trình lái xe và vận hành máy móc. Do đó, thận trọng khi dùng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Cần bổ sung nước đầy đủ, nhất là đối với những người bị suy thận và khi dùng thuốc liều cao.
– Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân sau:
+ Người cao tuổi do có thể bị suy giảm chức năng thận.
+ Người suy giảm miễn dịch nặng: Khi sử dụng Acyclovir kéo dài và lặp lại nhiều lần có thể giảm đáp ứng với các chủng virus nhạy cảm.
+ Người có bệnh lý thần kinh tiềm ẩn, suy chức năng gan nặng.
+ Người rối loạn điện giải hoặc có dấu hiệu giảm oxy máu đáng kể.
– Vì có chứa Lactose nên không dùng cho những đối tượng không dung nạp Galactose, thiếu enzyme Lapp lactase hay kém hấp thu Glucose – Galactose.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Agiclovir 800 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc kê đơn Agiclovir 800 có bán ở các nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá chênh lệch ở từng cơ sở.
Nếu có đơn của bác sĩ, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website. Nhà thuốc Dược Điển Việt Nam cam kết hàng chất lượng tốt, giá cả hợp lý và có đội ngũ dược sĩ giàu kinh nghiệm sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc kháng virus Agiclovir 800 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và bảo quản.
– Tiêu diệt hiệu quả virus gây bệnh thuỷ đậu và zona.
– Giá thành tương đối hợp lý.
Nhược điểm
– Phải uống thuốc nhiều lần trong ngày gây khó chịu cho người bệnh.
– Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi và trẻ sơ sinh và trẻ em suy giảm chức năng miễn dịch nặng.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Có thể làm tăng độc tính trên thận khi kết hợp với các thuốc gây độc trên thận.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.