Thuốc AgimDogyl là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm – Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm.
Địa chỉ: Đường Vũ Trọng Phụng, Khóm Thạnh An, Mỹ Thới, Long Xuyên, An Giang, Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 02 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Spiramycin 166.67 mg (tương đương 0,75M.IU).
– Metronidazol 125mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần
– Spiramycin: Là kháng sinh nhóm macrolid có tác dụng kháng khuẩn.
– Metronidazol: Đặc tính diệt khuẩn tốt trên những vi khuẩn kỵ khí. Do đó hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn khoang miệng.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, nhất là các trường hợp sau:
+ Áp-xe răng, viêm tấy, viêm quanh thân răng, viêm nướu.
+ Viêm miệng, viêm mô tế bào quanh xương hàm.
+ Viêm tuyến mang tai, viêm tuyến dưới hàm, viêm nha chu.
– Dự phòng nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Trong bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Người lớn:
+ 2 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày.
+ Trường hợp nặng (điều trị tấn công, liều có thể tới 8 viên/ngày).
– Trẻ em:
+ Từ 6 – 10 tuổi: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
+ Từ 11 – 15 tuổi: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Do Spiramycin gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
+ Metronidazol có thể thêm các triệu chứng co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên trong vòng 5-7 ngày dùng quá liều.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc AgimDogyl không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với Spiramycin, Erythromycin, Metronidazol, dẫn chất Nitro-imidazol khác hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp:
+ Nhức đầu, khó tiêu, chán ăn, đau bụng, táo bón.
+ Khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu trong miệng.
+ Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị.
– Ít và hiếm gặp:
+ Phồng rộp da, ban da, màu đau.
+ Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nước tiểu sẫm màu, nhức đầu.
+ Viêm kết trong cấp.
+ Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
+ Mệt mỏi, đổ mồ hôi, lảo đảo.
+ Phản ứng phản vệ.
+ Bội nhiễm (khi dùng thuốc dài ngày).
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Liên quan đến Spiramycin: Làm mất tác dụng của thuốc uống ngừa thai.
– Liên quan đến metronidazol:
+ Thuốc uống chống đông máu bị tăng tác dụng, đặc biệt warfarin. Tránh dùng cùng lúc.
+ Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Do đó không dùng phối hợp 2 thuốc này để tránh gây độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
+ Phenobarbital: Tăng chuyển hóa metronidazol từ đó thải trừ nhanh hơn.
+ Lithi: Phối hợp làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
+ Vecuronium: Tăng tác dụng của một thuốc giãn cơ không khử cực này.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc có thể đi qua nhau thai. Spiramycin không gây tai biến trong thai kỳ. Metronidazol đã có báo cáo về nguy cơ sinh quái thai trong 3 tháng đầu thai kỳ. Vì vậy, không nên dùng trong giai đoạn đầu mang thai, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được bài xuất vào sữa mẹ. Cần ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ nhức đầu, chóng mặt, co giật ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc có thể gây độc cho gan do đó thận trọng khi sử dụng cho người rối loạn chức năng gan.
– Khi uống rượu làm tăng phản ứng kiểu disulfiram, do đó không nên uống rượu khi dùng thuốc.
– Gây dương tính giả trong nghiệm pháp Nelson.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc AgimDogyl giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Có thể mua thuốc tại các tiệm thuốc tây hay thông qua các siêu thị thuốc online với giá bán dao động tùy từng cơ sở tuy nhiên cần đơn của bác sĩ. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc AgimDogyl có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn răng miệng.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như nhức đầu, chóng mặt có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai, người suy chức năng gan.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.