Thuốc Albendazol STADA 400mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Liên doanh STELLAPHARM.
Xuất xứ: Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 1 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên chứa hoạt chất với hàm lượng như sau:
– Albendazol 400mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc là gì?
Tác dụng của Albendazol trong công thức
– Là chất có hoạt tính diệt ký sinh trùng với phổ kháng khuẩn rộng đối với các giun đường ruột như giun tóc, giun móc, giun kim, giun mỏ, giun đũa, giun lươn, giun xoắn, giun Capillaria, các thể ấu trùng di trú ở da, nhiều loại sán dây và ấu trùng sán ở mô, từ đó bảo vệ sức khỏe hệ tiêu hóa và cả cơ thể.
– Có công dụng từ giai đoạn ấu trùng đến giai đoạn trưởng thành của các loại giun kí sinh ở đường ruột, ngoài da còn diệt được trứng của giun tóc và giun đũa.
– Cơ chế tác dụng: Ngăn chặn sự trùng hợp hóa các tiểu quản thành các vi tiểu quản thông qua việc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, từ đó ức chế sự phát triển bình thường của chúng.
Chỉ định
Thuốc Albendazol STADA 400mg được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Mắc một hay nhiều loại ký sinh trùng đường tiêu hóa như giun đũa, giun kim, giun tóc, giun lươn, giun mỏ, sán lợn, sán hạt dưa, sán bò, sán lá gan loại Opisthorchis viverrini và Opisthorchis sinensis.
– Nhiễm ấu trùng di trú ở da, ấu trùng sán lợn có tổn thương não.
– Nang sán không phẫu thuật được.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Nhai kĩ viên thuốc và uống với một ít nước hoặc nghiền nhỏ viên sau đó trộn với thức ăn.
– Không cần nhịn đói hoặc tẩy trước và sau khi sử dụng thuốc.
Liều dùng
Liều dùng phụ thuộc và loại bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân:
– Ấu trùng di trú ở da:
+ Người lớn: 400mg, mỗi ngày 1 lần, uống trong 3 ngày.
+ Trẻ em: 5mg/kg/ngày, uống trong 3 ngày.
– Bệnh nang sán:
+ Người lớn: Mỗi ngày uống 800mg, chia thành 2 lần, uống trong 28 ngày. Nếu cần có thể điều trị nhắc lại sau 2-3 tuần, có khi lên tới 2 hoặc 3 đợt điều trị. Trường hợp bệnh nang sán không phẫu được, có thể lên tới 5 đợt điều trị.
+ Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 15mg/kg/ngày trong vòng 28 ngày. Nếu cần có thể điều trị nhắc lại.
+ Trẻ em dưới 6 tuổi: Chưa có thông tin về liều lượng chính xác.
– Giun kim, giun đũa, giun móc, giun tóc:
+ Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 400mg, một liều duy nhất trong ngày. Sau 3 tuần thì có thể điều trị lại.
+ Trẻ em dưới 2 tuổi: 200mg, một liều duy nhất trong ngày. Sau 3 tuần có thể điều trị lại.
– Nhiễm ấu trùng sán lợn ở não: 15mg/kg/ngày, dùng trong 30 ngày. Sau 3 tuần thì điều trị nhắc lại.
+ Người lớn: Như trên.
+ Trẻ em: Như trên.
– Giun lươn, sán hạt dưa, sán dây:
+ Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 400mg/ngày/lần, dùng trong 3 ngày. Nếu cần thì điều trị nhắc lại sau 3 tuần.
+ Trẻ em dưới 2 tuổi: 200mg/ngày/lần, dùng trong 3 ngày. Nếu cần thì điều trị nhắc lại sau 3 tuần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Nếu điều trị trong thời gian dài thì uống ngay khi nhớ ra, không được uống gấp đôi liều để bù liều đã quên. Trường hợp dùng 1 liều, lưu ý thời gian điều trị nhắc lại.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Chưa có báo cáo về dấu hiệu quá liều cấp.
+ Cách xử lý: Khẩn cấp đưa đến cơ sở y tế gần nhất. Sử dụng các biện pháp hồi sức cấp cứu chung và điều trị các triệu chứng khi có biểu hiện quá liều như rửa dạ dày, dùng than hoạt tính.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Albendazol STADA 400mg cho những đối tượng sau:
– Người mẫn cảm với hoạt chất nhóm Benzimidazol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Tiền sử nhiễm độc tủy xương.
– Phụ nữ đang mang thai.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra trong thời gian dùng thuốc như:
– Có thể gặp hiện tượng nhức đầu, khó chịu ở đường tiêu hóa như đau thượng vị, tiêu chảy khi sử dụng thuốc ngắn ngày (dưới 3 ngày).
– Tác dụng phụ hay gặp trong điều trị liều cao và dài ngày ở người mắc bệnh nang sán, bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não. Thông thường những tác dụng này không nặng, có thể tự hồi phục mà không cần điều trị. Dừng điều trị khi có sự bất thường ở gan hoặc bạch cầu bị giảm.
– Hay gặp:
+ Biểu hiện toàn thân: Sốt.
+ Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, dấu hiệu bất thường ở não, áp suất não tăng.
+ Dạ dày-ruột: Buồn nôn, nôn, đau bụng.
+ Gan: Chức năng gan bất thường.
+ Thận: Suy thận cấp.
+ Rụng tóc có hồi phục.
– Ít gặp:
+ Biểu hiện toàn thân: Dị ứng.
+ Da: Nổi ban, nổi mày đay.
+ Máu: Bạch cầu giảm.
+ Thận: Suy thận cấp.
– Hiếm gặp: Tiểu cầu giảm, giảm hoặc mất bạch cầu hạt, toàn thể huyết cầu giảm.
Trường hợp triệu chứng trở nặng và kéo dài không dứt, cần thông báo ngay cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Một số tương tác có thể gặp phải, bao gồm:
– Praziquantel: làm tăng diện tích dưới đường cong của Albendazole sulfoxyd và nồng độ trung bình trong huyết tương 50% so với chỉ dùng nguyên Albendazol.
– Dexamethason: Nồng độ ổn định thấp nhất trong huyết tương tăng.
– Theophylin: dược động học của Theophylin không thay đổi.
– Cimetidin: Làm nồng độ Albendazole sulfoxide trong dịch mật và dịch nang sán tăng.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ cho con bú:
Chưa có báo cáo chi tiết về việc thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, do đó cần thận trọng khi dùng thuốc Albendazol cho phụ nữ đang cho con bú.
– Phụ nữ mang thai:
Không sử dụng thuốc Albendazol trong thai kỳ do có khả năng gây quái thai như độc cho phôi thai, dị dạng xương, ngoại trừ những trường hợp bất khả kháng. Bệnh nhân không được mang thai tối thiểu một tháng sau khi sử dụng albendazol. Khi sử dụng thuốc mà lỡ mang thai cần dừng thuốc lập tức và phải nhận thức rõ là thuốc có nguy cơ gây hại nghiêm trọng cho thai nhi.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu về sự ảnh hưởng của thuốc đến người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt
– Trước khi sử dụng thuốc, nếu người bệnh có những triệu chứng bất thường trên gan thì cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ vì thuốc chuyển hóa tại gan và đã xuất hiện một số trường hợp nhiễm độc gan.
– Thận trọng với người bị bệnh về máu.
– Chú ý tuân thủ theo đúng hướng dẫn sử dụng để đạt hiệu quả.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản trong túi kín.
– Nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Nhiệt độ không lớn hơn 30 độ C.
Thuốc Albendazol STADA 400mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được phân phối rộng rãi trên thị trường. Người bệnh có thể mua trực tiếp tại hiệu thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, chợ thuốc,… Tuy nhiên, mỗi nơi có một giá bán khác nhau dao động 10.000 VNĐ/viên.
Nếu bạn có nhu cầu mua thuốc hãy liên hệ với chúng tôi theo số Hotline.
Chúng tôi cam kết là địa chỉ tin cậy cung cấp thuốc chính hãng với giá ưu đãi và được giao tận nhà.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm như thế nào?
Thuốc Pymeprim 480 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị được nhiều loại giun sán khác nhau như giun đũa, giun kim, giun tóc, giun lươn, giun mỏ, sán lợn, sán hạt dưa, sán bò…
– Điều trị giun sán cho mọi lứa tuổi.
– Giá thành rẻ.
– Chất lượng thuốc đảm bảo.
– Mỗi ngày chỉ cần sử dụng 1 viên, khắc phục tình trạng ngại uống thuốc.
– Cải thiện tình trạng bệnh nhanh chóng.
Nhược điểm
– Có thể gặp một số tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng.
– Không dùng cho phụ nữ mang thai.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.