Thuốc Ambuxol 30mg/5ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược Hà Tây.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai 75ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Trong mỗi 5ml dung dịch có chứa thành phần:
– Ambroxol hydrochloride 30mg.
– Tá dược vừa đủ 5ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Ambroxol hydroclorid trong công thức
– Là chất chuyển hóa của Bromhexin, có tác dụng tương tự Bromhexin.
+ Cơ chế tác dụng dược lý: tăng chất tiết phế quản, kích thích thể mi, tạo điều kiện hình thành chất tiết và chuyển ra ngoài bề mặt phế nang cùng vùng thanh quản.
+ Có tác dụng cải thiện lượng chất nhờn, làm đờm loãng, ít quánh đặc, dễ di chuyển để tống ra ngoài hơn.
+ Có cải thiện triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính của viêm phế quản. Thuốc cho hiệu quả với bệnh nhân phổi tắc nghẽn nhẹ và vừa, nhưng ít có tác động đến thể nặng.
– Kích thích tổng hợp và bài tiết chất điện hoạt phế nang. Có hiệu quả nhỏ khi điều trị sớm hội chứng suy hô hấp cho trẻ nhỏ, tuy nhiên không có hiệu quả khi dùng cho mẹ để phòng bệnh cho trẻ sơ sinh.
– Nghiên cứu invitro, thuốc có công dụng kháng viêm và chống oxy hóa thông qua cơ chế làm giảm cytokin trong máu, tế bào đơn – đa nhân ở gần mô trên bệnh nhân viêm họng, đau họng đỏ.
– Ngoài ra, Ambroxol còn có tác dụng chẹn kênh natri ở màng tế bào gây tê tại chỗ.
Chỉ định
Thuốc giúp long đờm, tiêu nhầy đường hô hấp, được chỉ định trong các trường hợp:
– Tình trạng cấp và mạn tính trên đường hô hấp kèm tiết dịch phế quản không bình thường. Đặc biệt là viêm phế quản dạng hen, viêm phế quản mạn, hen phế quản.
– Bệnh nhân sau mổ hoặc trong cấp cứu phòng các biến chứng ở phổi.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống. Uống trực tiếp hoặc pha loãng với nước để sử dụng.
– Khi uống dùng dụng cụ chia liều để đong chính xác thể tích liều được chỉ định. Sau khi dùng xong cần rửa sạch dụng cụ chia liều, bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, hợp vệ sinh.
– Thời điểm sử dụng: Uống trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Tuân theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ về liều lượng. Tham khảo liều dùng như sau:
Giai đoạn điều trị ban đầu:
– Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 5ml (1 thìa) x 3 lần/ngày hoặc 10ml (2 thìa) x 2 lần/ngày.
– Trẻ từ 6 – 12 tuổi: 5ml (1 thìa) x 2-3 lần/ngày.
– Trẻ từ 2 – 6 tuổi: 2,5ml (½ thìa) x 3 lần/ngày.
– Trẻ < 2 tuổi:
+ Dùng khi có chỉ định bác sĩ, với liều khuyến cáo 2,5ml (½ thìa) x 2 lần/ngày.
+ Với trường hợp bệnh hô hấp cấp nặng hoặc khởi đầu điều trị ở bệnh hô hấp mạn tính có thể sử dụng liều cao hơn, trong 10-12 ngày.
Thời gian điều trị trong 4-5 ngày. Sau đó nếu bệnh không giảm hoặc các triệu chứng trầm trọng hơn cần tham khảo ý kiến bác sĩ chuyển sang điều trị duy trì và cân nhắc giảm một nửa liều nếu có thể.
Giai đoạn điều trị duy trì:
– Người lớn và trẻ > 12 tuổi: 2,5 ml (½ thìa) x 3 lần/ngày. Giảm xuống còn 2 lần nếu dùng kéo dài.
– Trẻ từ 6 – 12 tuổi: 2,5ml (½ thìa) x 2-3 lần/ngày.
– Trẻ từ 2 – 6 tuổi: 1,25ml x 3 lần/ngày. Giảm xuống còn 2 lần nếu dùng kéo dài.
– Trẻ < 2 tuổi: dùng khi có chỉ định bác sĩ.
Thời gian điều trị phụ thuộc vào tình trạng của bệnh nhân.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Nên uống thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo. Không nên dùng gấp đôi liều.
Quá liều:
– Hiện nay chưa có nhiều báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng. Có thể các triệu chứng sẽ tương tự tác dụng phụ của bệnh nhân khi sử dụng ở liều khuyến cáo.
– Nếu bệnh nhân gặp phải triệu chứng quá liều cần ngừng dùng thuốc vá đưa đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử trí.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân:
– Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
– Có loét dạ dày hành tá tràng trong giai đoạn tiến triển.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể gây các tác động bất lợi như:
– Thường gặp: Ợ nóng, thỉnh thoảng buồn nôn, nôn.
– Ít gặp: Phát ban, dị ứng.
– Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ cấp tính nặng như khô miệng, tăng transaminase.
– Rất hiếm gặp: Hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell gây tổn thương da.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
– Không nên dùng cùng với các kháng sinh như Amoxicillin, Cefuroxim, Erythromycin, Doxycyclin vì sẽ làm tăng nồng độ các kháng sinh trong nhu mô phổi.
– Khi sử dụng cùng các thuốc chống ho (như Codein), thuốc làm khô đờm sẽ làm giảm khả năng khạc đờm hoặc làm lỏng chất tiết phế quản. gây tắc nghẽn đường dẫn khí
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai:
– Ambroxol có khả năng thấm qua nhau thai.
– Nghiên cứu trên động vật chưa phát hiện độc tính gây hại đến phôi thai. Tuy nhiên có rất ít số liệu đánh giá tác động gây quái thai khi sử dụng trên người.
– Không nên sử dụng trong quá trình mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu trừ trường hợp bác sĩ đánh giá lợi ích lớn hơn nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú:
– Thuốc được tiết qua sữa mẹ nhưng không có ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ.
– Tuy nhiên cần cân nhắc sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng bất lợi của thuốc trên đối tượng người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng với bệnh nhân đã bị loét trên đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì Ambroxol có thể làm tiêu fibrin và làm xuất huyết trở lại. Chỉ điều trị Ambroxol trong thời gian ngắn, nếu không thuyên giảm triệu chứng cần thăm khám lại.
– Bệnh nhân suy thận/suy gan nặng cần có dùng thuốc dưới sự giám sát của cán bộ y tế, nên giảm liều hoặc điều chỉnh thời gian sử dụng kéo dài hơn.
– Ở những bệnh nhân có sự suy giảm chất tiết mạn tính, rối loạn thể mi hay giảm khả năng loại bỏ đờm ra ngoài chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định. Có thể cân nhắc đặt ống nội khí quản cho bệnh nhân.
Điều kiện bảo quản
– Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ẩm, tráng ánh nắng trực tiếp.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Thuốc Ambuxol 30mg/5ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 42.000 VNĐ.
Giá thuốc có thể thay đổi tùy cơ sở phân phối. Hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline hoặc ngay trên website để mua được thuốc chính hãng và giá cả hợp lý.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc điều trị rối loạn lipid Ambuxol 30mg/5ml có tốt không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Loại bỏ tình trạng đờm nhanh chóng.
– Dạng dung dịch dễ sử dụng cho đối tượng trẻ em, những người khó nuốt.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Thuốc sử dụng nhiều lần trong ngày nên có thể dẫn đến tình trạng quên liều.
– Dạng dung dịch nên cần bảo quản cẩn thận để tránh bị hỏng thuốc.
– Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai, cho con bú, bệnh nhân viêm loét đường tiêu hóa.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.