Thuốc Amitriptylin 25mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược Danapha.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim màu vàng hình trụ tròn, 2 mặt lồi.
Thành phần
Mỗi viên nén bao gồm:
– Amitriptylin hydroclorid 25mg.
– Tá dược: Lactose monohydrate, tinh bột sắn, povidon K30, hypromellose 606, hypromellose 615, aerosil, magnesium stearate, talc, titanium dioxide, polyethylene glycol 400, màu tartrazine vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Amitriptylin hydroclorid
– Amitriptylin thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm 3 vòng có tác dụng làm dịu não bộ, giảm lo âu, căng thẳng.
– Cơ chế tác dụng của Amitriptylin là kìm hãm nơron trước synap tái hấp thu các acid amin như: Serotonin, Dopamine (DA), các Catecholamin (Noradrenaline) – các monoamin có vai trò quan trọng trong bệnh sinh rối loạn trầm cảm.
– Quá trình ức chế tái hấp thu ở trước synap khiến cho nồng độ của các monoamin này tăng lên trong khe synap, tăng khả năng gắn kết với vị trí tiếp nhận sau khe synap, do đó làm tăng khả năng dẫn truyền thần kinh và dẫn đến tăng khí sắc.
– Với đường uống, Amitriptylin hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 30 – 60 phút, thời gian bán thải là 24h. Thuốc được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa liên hợp glucuronid hoặc sulfat qua đường nước tiểu.
Chỉ định
Amitriptyline 25mg được điều trị trong những trường hợp sau:
– Rối loạn trầm cảm chủ yếu ở người lớn.
– Đau thần kinh ở người lớn.
– Dự phòng đau đầu do căng thẳng, stress mãn tính ở người lớn.
– Dự phòng chứng đau nửa đầu ở người lớn.
– Điều trị chọn lọc (lựa chọn thứ 3) trong một số trường hợp đái dầm ở trẻ em từ 6 tuổi trở lên (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các trắc nghiệm thích hợp).
Ngoài ra còn có thể dùng hỗ trợ điều trị trong các trường hợp: hội chứng ruột kích thích, rối loạn giấc ngủ, bệnh thần kinh do tiểu đường, dễ bị kích động, đau cơ xơ hóa và mất ngủ.
Cách dùng thuốc
Cách sử dụng
– Uống sau ăn/trước ăn đều được. Nên uống trước khi đi ngủ để hạn chế ảnh hưởng do tác dụng phụ của thuốc đến công việc.
– Uống với nước, tham khảo liều dưới đây hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.
– Cần đánh giá đáp ứng của bệnh nhân khi sử dụng thuốc để điều chỉnh liều phù hợp.
Liều dùng
Nên bắt đầu với liều thấp và tăng dần mức độ liều dựa trên đáp ứng lâm sàng và sự dung nạp thuốc của bệnh nhân.
– Rối loạn trầm cảm chủ yếu:
+ Người lớn và thanh niên trên 18 tuổi: Liều khởi đầu 50mg mỗi ngày, chia 2 lần. Nếu không thấy có đáp ứng tăng dần liều từ 25 đến 150mg mỗi ngày chia đều 2 lần. Liều duy trì là liều thấp nhất đem lại hiệu quả.
+ Bệnh nhân cao tuổi trên 65 tuổi và bệnh nhân mắc bệnh tim mạch: Liều khởi đầu 10mg – 25mg mỗi ngày. Nếu không thấy có đáp ứng tăng dần liều từ 100mg đến 150mg mỗi ngày chia đều 2 lần. Thận trọng khi dùng liều trên 100mg/ngày.
+ Thời gian điều trị: Tác dụng chống trầm cảm thường đạt sau 2 – 4 tuần. Thuốc chỉ điều trị triệu chứng nên dùng kéo dài thêm 6 tháng sau khi hồi phục để ngăn ngừa bệnh tái phát.
– Đau thần kinh, điều trị dự phòng đau đầu do căng thẳng mãn tính, đau nửa đầu.
+ Người lớn và thanh niên trên 18 tuổi: Liều khởi đầu 10 – 25mg vào buổi tối. Sau 3-7 ngày khi dung nạp thuốc, tăng liều 10-25mg, chia làm 2 lần. Liều trên 100mg/ngày cần thận trọng khi sử dụng.
+ Bệnh nhân cao tuổi trên 65 tuổi và bệnh nhân mắc bệnh tim mạch: Liều khởi đầu 10mg – 25mg vào buổi tối. Sau 3-7 ngày khi dung nạp thuốc, tăng liều 10-25mg, chia làm 2 lần. Liều trên 75mg/ngày cần thận trọng khi sử dụng.
– Điều trị đái dầm ở trẻ em:
+ Trẻ từ 6-10 tuổi: Mỗi ngày dùng 10mg đến 25mg vào buổi tối trước khi đi ngủ.
+ Trẻ từ 6-10 tuổi: Mỗi ngày dùng 25mg đến 50mg vào buổi tối trước khi đi ngủ.
+ Không được dùng kéo dài quá 3 tháng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Nếu bạn quên 1 liều: uống ngay khi nhớ ra.
– Nếu gần đến thời gian của liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên.
– Không được uống gấp đôi liều vào lần kế tiếp để bù cho liều quên.
Quá liều:
– Triệu chứng:
+ Triệu chứng kháng cholinergic: Nhịp tim nhanh, bí tiểu, niêm mạc khô, giảm nhu động ruột, co giật, sốt, suy nhược thần kinh trung ương. Hạ ý thức tiến triển thành hôn mê, suy hô hấp, hạ thân nhiệt có thể xảy ra.
+ Triệu chứng tim: Chứng loạn nhịp tim. Suy tim, hạ huyết áp, sốc tim. Nhiễm toan chuyển hóa, hạ kali máu, hạ natri máu.
+ Trẻ em dễ bị nhiễm độc tim, co giật và hạ natri máu.
– Xử trí:
+ Do các triệu chứng ngộ độc thuốc rất nặng và phức tạp nên cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Ngoài việc dùng thuốc điều trị triệu chứng, cân nhắc rửa dạ dày trong vòng 1 giờ sau khi quá liều và uống than hoạt để hấp phụ độc tính của thuốc còn sót lại trong dạ dày.
+ Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân bị điều trị quá liều do dùng thuốc điều trị trầm cảm, bệnh nhân sẽ có xu hướng cố tự tử trong giai đoạn phục hồi.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc trên các đối tượng sau:
– Người mẫn cảm với thuốc Amitriptylin 25mg.
– Dùng chung với các chất ức chế monoamin oxydase.
– Bệnh nhân có bệnh về tim mạch, người cao tuổi.
– Bệnh nhân không dung nạp galactose do thuốc có chứa đường.
Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng ngoại ý biểu hiện tác dụng kháng cholinergic của thuốc. Các tác dụng này thường được kiểm soát bằng việc giảm liều.
– Thường gặp các tác dụng an thần quá mức và rối loạn điều tiết biểu hiện:
+ Toàn thân: Đổ mồ hôi, mất định hướng, chóng mặt, đau đầu.
+ Mắt: Khó điều tiết, mờ mắt, giãn đồng tử.
+ Tim mạch: Tụt huyết áp thế đứng, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
+ Tiêu hóa: Khô miệng, táo bón, buồn nôn.
+ Hô hấp: Rối loạn hô hấp, nghẹt mũi.
– Ít gặp: Hưng cảm, khó tập trung, lo âu, mất ngủ, ác mộng, ù tai. Run, co giật, tăng nhãn áp, bí tiểu.
– Hiếm gặp: Ngất, sốt, phù, chán ăn, giảm bạch cầu, tiểu cầu, nổi mề đay, vàng da, động kinh, hoang tưởng, ảo giác ở người cao tuổi hoặc tâm thần phân liệt.
Tương tác thuốc
– Tăng tác dụng của thuốc khi dùng với rượu, các thuốc hướng tâm thần khác và thuốc chống thụ thai đường uống.
– Tăng nguy cơ lên cơn động kinh khi phối hợp với Phenothiazin.
– Phối hợp với thuốc chống đông làm tăng tác dụng của thuốc chống đông lên 300%.
Việc phối hợp thuốc để tăng, giảm tác dụng điều trị cần phải theo hướng dẫn của bác sĩ. Các trường hợp không có chỉ định của bác sĩ, không dùng chung các loại thuốc có tương tác với nhau.
Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú:
– Thuốc Amitriptylin 25mg không được khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ.
– Các nghiên cứu cho thấy Amitriptylin bài tiết qua sữa mẹ với liều 0,6 – 1% liều của mẹ. Nên cần phải cân nhắc giữa lợi ích của mẹ và sức khỏe của con khi điều trị trong thời gian cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân được kê đơn thuốc Amitriptylin 25mg có thể bị suy giảm khả năng chú ý và tập trung nói chung. Vì vậy nên thận trọng về khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Amitriptylin 25mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Đây là thuốc kê đơn nên cần có chỉ định của bác sĩ để mua thuốc. Để được tư vấn sử dụng đúng cách và mua thuốc chất lượng tốt với giá cả phải chăng xin hãy liên hệ với qua số hotline của chúng tôi.
Chúng tôi cam kết sản phẩm chính hãng, giá cả cạnh tranh và được sự tư vấn tận tình của đội ngũ dược sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Amitriptylin 25mg có tốt không? là thắc mắc của nhiều người trước khi quyết định sử dụng sản phẩm. Để an tâm khi dùng, hãy cùng chúng tôi tóm tắt những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Giá thành rẻ.
– Là thuốc điều trị trầm cảm đã được sử dụng lâu đời trên lâm sàng nên có nhiều thông tin sử dụng thuốc trong điều trị phù hợp với từng thể trạng bệnh nhân.
Nhược điểm
– Nhiều tác dụng không mong muốn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.