Thuốc Amlibon 10mg Tablet là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Novartis – Thụy Sĩ.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ × 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên thuốc có chứa các thành phần:
– Amlodipine 10mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Amlodipine
– Amlodipine là dẫn chất của Dihydropyridine có hoạt tính đối kháng Calci ở tế bào cơ trơn.
– Nó liên kết với vị trí N trên kênh vận chuyển ion Calci type L làm giảm lượng ion Calci đi vào tế bào. Từ đó, làm giảm tính co của cơ trơn, giảm sức cản thành mạch nên chống co mạch và hạ huyết áp hiệu quả.
+ Cơ chế tác dụng trực tiếp: Làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên và tác dụng yếu hơn trên kênh Calci của cơ tim.
+ Không làm ảnh hưởng đến khả năng dẫn truyền nhĩ thất ở tim và cũng không ảnh hưởng xấu đến lực co cơ.
– Ngoài ra, nó còn làm giảm sức cản mạch máu thận, do đó làm tăng lưu lượng máu ở thận và cải thiện chức năng thận.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Ðiều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường).
– Điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
Cách dùng
Trước khi sử dụng, người dùng cần chú ý những thông tin hướng dẫn sử dụng dưới đây:
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống cả viên với một ít nước, không được bẻ, nghiền, nhai.
– Không được tự ý dùng theo đường khác.
– Thời điểm sử dụng: Có thể uống bất cứ lúc nào tuy nhiên cần sử dụng đều đặn cùng một giờ mỗi ngày.
Liều dùng
Tùy vào từng đáp ứng của bệnh nhân, có thể tham khảo liều như sau:
– Liều ban đầu thông thường là 5mg/lần/ngày.
– Có thể tăng liều đến 10 mg (tương đương với 1 viên)/lần/ngày.
– Nếu tác dụng không hiệu quả sau 4 tuần thì có thể tăng liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
* Khi quá liều:
– Triệu chứng: Rất hiếm khi gặp tình trạng nhiễm độc Amlodipine. Dấu hiệu bao gồm nhịp tim nhanh, chóng mặt nghiêm trọng và ngất xỉu.
– Cách xử lý:
+ Theo dõi tim mạch bằng điện tâm đồ và điều trị triệu chứng các tác dụng lên tim mạch cùng với rửa dạ dày, uống than hoạt. Nếu cần thiết, phải điều chỉnh các chất điện giải.
+ Trong trường hợp bị hạ huyết áp nghiêm trọng, phải tiêm tĩnh mạch dung dịch Natri clorid 0.9%, Adrenalin. Nếu không tác dụng thì dùng Isoprenalin phối hợp với Amrinon phối hợp với điều trị triệu chứng.
Chống chỉ định
Thuốc Amlibon 10mg không dùng cho các trường hợp sau:
– Những bệnh nhân suy tim chưa được điều trị ổn định.
– Quá mẫn với Dihydropyridine.
– Phụ nữ đang mang thai trong 3 tháng đầu.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp nhất của Amlodipine là phù cổ chân từ nhẹ đến trung bình, liên quan đến liều dùng của thuốc chiếm khoảng 3% với liều 5mg/ngày và khoảng 11% với liều 10mg/ngày.
– Thường gặp:
+ Toàn thân: Phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược.
+ Tuần hoàn: Đánh trống ngực.
+ Thần kinh trung ương: Chuột rút.
+ Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
+ Hô hấp: Khó thở.
– Ít gặp:
+ Tuần hoàn: Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực.
+ Da: Ngoại ban, ngứa.
+ Cơ, xương: Đau cơ, đau khớp.
+ Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
– Hiếm gặp:
+ Tuần hoàn: Ngoại tâm thu.
+ Tiêu hóa: Tăng sản lợi.
+ Da: Nổi mày đay.
+ Gan: Tăng enzym gan (Transaminase, Lactate).
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Khi phối hợp các thuốc với Amlibon 10mg:
– Các thuốc gây mê: Làm tăng tác dụng của Amlodipine, làm huyết áp hạ mạnh hơn.
– Liti: Có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn tiêu chảy .
– Nhóm thuốc chống viêm Non- steroid, đặc biệt là Indomethacin có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Amlodipin do ức chế tổng hợp Prostaglandin, giữ natri và dịch trong cơ thể.
– Các thuốc liên kết cao với protein (dẫn chất Coumarin, Hydantoin,…): Do Amlodipine cũng liên kết cao với Protein nên sẽ xảy ra phản ứng cạnh tranh với thuốc làm cho nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do (không liên kết), có thể làm tăng cao nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Các thuốc chẹn kênh Calci có thể ức chế cơn co tử cung sớm. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ. Ở động vật thực nghiệm, thuốc chẹn kênh Calci có thể gây quái thai ở dạng dị tật xương. Vì vậy, tránh dùng thuốc Amlibon 10mg cho người phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
– Bà mẹ cho con bú: Hiện nay chưa có nghiên cứu nào chỉ ra rằng thuốc có tích lũy trong sữa mẹ hay không. Đối với trường hợp này, cần tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
Uống rượu bia có thể làm giảm huyết áp và có thể làm tăng tác dụng phụ nhất định của Amlibon.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ từ 25 – 30 độ C.
– Tránh xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Amlibon 10mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 90.000 VNĐ.
Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Amlibon 10mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc làm tăng lưu lượng máu qua thận từ đó làm cải thiện chức năng thận.
– Có thể dùng điều trị bệnh tăng huyết áp ở người bị bệnh đái tháo đường.
– Thuốc có tác dụng chống đau thắt ngực kéo dài lên tới 24 giờ.
– Chỉ cần uống mỗi ngày 1 lần, hạn chế tình trạng ngại uống thuốc hoặc quên liều.
Nhược điểm
– Cần cân nhắc khi sử dụng cho những bệnh nhân suy gan.
– Khi dùng thuốc kéo dài có thể gây rối loạn ion và các chất điện giải trong cơ thể.
– Có thể gặp một số tác dụng phụ ở liều điều trị như phù, chóng mặt, nhức đầu…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.