Thuốc Anafranil 75mg Alfasigma là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Alfasigma – Italia.
Quy cách đóng gói
Hộp 20 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
– Clomipramine hydrochloride 75mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Clomipramine
Clomipramine là dẫn chất Dibenzazepine, ức chế chọn lọc tái hấp thu chất dẫn truyền thần kinh Serotonin và Adrenaline. Do đó, thuốc có tác dụng trong điều trị bệnh trầm cảm và các chứng ám ảnh cưỡng chế.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho các trường hợp sau:
– Xuất hiện các triệu chứng của bệnh trầm cảm, đặc biệt là khi cần dùng thuốc an thần.
– Bệnh nhân mắc chứng ám ảnh cưỡng chế, các cơn hoảng sợ.
– Điều trị hỗ trợ chứng Cataplexy liên quan đến cơn ngủ rũ.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc nên uống 1 liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ.
– Nuốt nguyên viên thuốc với một lượng nước vừa đủ
Liều dùng
Theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng sau đây:
– Người lớn:
+ Bắt đầu với liều 10mg/ngày, tăng dần đến 30 – 150mg/ngày. Liều duy trì khoảng 50 – 100mg/ngày.
+ Có thể cần liều cao hơn ở những bệnh nhân bị rối loạn ám ảnh hoặc sợ hãi.
+ Liều lượng tối đa 250mg/ngày.
– Người cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi thường phản ứng mạnh hơn với Clomipramine nên cần điều chỉnh liều một cách thận trọng.
+ Liều khởi đầu 10mg/ngày, khi cần có thể tăng lên mức tối ưu 30 – 75 mg/ngày dưới sự giám sát chặt chẽ.
+ Đáp ứng mong muốn nên đạt được sau khoảng 10 ngày, duy trì mức liều đó đến hết đợt điều trị.
– Trạng thái ám ảnh:
+ Liều khởi đầu 25mg/ngày, đáp ứng mong muốn đạt được trong khoảng 2 tuần.
+ Liều dùng có thể lên đến 100 – 150mg/ngày, tùy mức độ của bệnh.
– Điều trị hỗ trợ chứng Cataplexy liên quan đến cơn ngủ rũ:
+ Liều khởi đầu 10mg/ngày và tăng dần đến khi đáp ứng.
+ Liều tối đa 75mg/ngày.
Tránh ngừng thuốc đột ngột vì có thể xảy ra các phản ứng phụ. Nếu ngừng điều trị, nên giảm dần liều càng nhanh càng tốt.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Uống khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu liều đã quên gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua và uống tiếp theo liệu trình. Không tự ý gộp liều.
– Quá liều:
Triệu chứng:
+ Hệ thống thần kinh trung ương: Buồn ngủ, hôn mê, bồn chồn, phản xạ cứng cơ, co giật, hội chứng Serotonin.
+ Hệ tim mạch: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim bao gồm xoắn đỉnh, rối loạn dẫn truyền, sốc, suy tim. Ngoài ra, suy hô hấp, tím tái, nôn mửa, giãn đồng tử, vã mồ hôi,… cũng được ghi nhận.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu điều trị triệu chứng.
+ Tiến hành rửa dạ dày, gây nôn càng sớm càng tốt nếu bệnh nhân còn tỉnh táo.
+ Nếu bệnh nhân suy giảm ý thức, cố định đường thở bằng ống nội khí quản trước khi rửa và không gây nôn.
+ Theo dõi liên tục chức năng tim, khí máu và điện giải và kết hợp với các biện pháp cấp cứu khác nếu cần.
Chống chỉ định
Thuốc không dùng trong các trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong công thức hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng nhóm Dibenzazepine.
– Gần đây bị nhồi máu cơ tim hoặc các rối loạn nhịp tim khác.
– Bệnh gan mức độ nặng.
– Sử dụng đồng thời với các chất ức chế Monoamine oxidase hoặc trong vòng 3 tuần kể từ khi bắt đầu hoặc ngừng điều trị.
– Điều trị đồng thời với các chất ức chế MAO-A chọn lọc, có thể đảo ngược, chẳng hạn như Moclobemide.
– Bệnh tăng nhãn áp góc hẹp.
– Giữ nước tiểu.
– Trạng thái hưng cảm.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau:
– Thường gặp:
+ Tăng khẩu vị.
+ Bồn chồn.
+ Chóng mặt, run, nhức đầu, giật cơ, buồn ngủ.
+ Mờ mắt, ù tai.
+ Buồn nôn, khô miệng, táo bón.
+ Tăng tiết mồ hôi.
+ Rối loạn vận động.
+ Rối loạn ham muốn tình dục.
+ Tăng cân, thay đổi đường huyết.
– Ít gặp:
+ Trạng thái rối loạn, mất phương hướng, ảo giác, lo lắng, kích động, rối loạn giấc ngủ, hưng cảm.
+ Rối loạn lời nói, tăng trương lực, suy giảm trí nhớ.
+ Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, hạ huyết áp thế đứng.
+ Nôn mửa, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy.
+ Viêm da dị ứng, nhạy cảm với ánh sáng, ngứa.
+ Bí tiểu.
+ Yếu cơ.
– Hiếm gặp:
+ Triệu chứng loạn thần.
+ Co giật, mất điều hòa.
+ Rối loạn nhịp tim, huyết áp tăng.
+ Tăng nhãn áp.
Nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào xảy ra, hãy dừng sử dụng và thông báo với bác sĩ để có phương pháp xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Có thể xảy ra tương tác khi sử dụng đồng thời thuốc Anafranil 75mg Alfasigma với các thuốc, thực phẩm sau:
– Chống chỉ định
Thuốc ức chế MAO: Không dùng Clomipramine trong ít nhất 3 tuần sau khi ngừng sử dụng thuốc ức chế MAO do có thể dẫn đến các triệu chứng như tăng huyết áp, tăng oxy máu, co giật, hôn mê.
– Không được khuyến khích:
+ Thuốc lợi tiểu có thể dẫn đến hạ Kali máu, tăng nguy cơ kéo dài QTc và xoắn đỉnh. Do đó, hạ Kali máu nên được điều trị trước khi dùng Clomipramine.
+ Thuốc chống loạn nhịp tim Quinidin.
+ Các chất ức chế tái hấp thu Serotonin có chọn lọc (SSRI).
+ Tác nhân Serotonergic.
– Tương tác dẫn đến tăng tác dụng của Clomipramine
+ Thuốc uống kháng nấm, Terbinafine.
+ Cimetidine.
+ Thuốc tránh thai.
+ Thuốc chống loạn thần.
+ Methylphenidate.
+ Valproate.
+ Bưởi, nước bưởi hoặc nước ép nam việt quất.
– Tương tác dẫn đến giảm tác dụng của Clomipramine
+ Rifampicin.
+ Thuốc chống co giật.
+ Hút thuốc lá.
+ Colestipol và Cholestyramine.
+ St. John's wort.
– Tương tác ảnh hưởng đến các loại thuốc khác
+ Thuốc kháng Cholinergic.
+ Các chất chống lại tác nhân gây ức chế.
+ Thuốc trầm cảm CNS.
+ Thuốc giao cảm.
+ Thuốc chống đông máu.
+ Thuốc chẹn Canxi.
+ Thuốc chống viêm không Steroid.
+ Thuốc chống loạn thần.
+ Dopaminergics.
+ Thuốc giãn cơ.
Để đảm bảo an toàn, hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà bạn đang sử dụng cũng như các bệnh đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Có rất ít dữ liệu chứng minh sự an toàn của thuốc khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú.
Ngoài ra, trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng thuốc chống trầm cảm ba vòng có các triệu chứng như: khó thở, hôn mê, đau bụng, khó chịu, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp, run hoặc co thắt, trong vài giờ hoặc ngày đầu tiên sau sinh. Do đó, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Một số tác dụng không mong muốn như kích động, co giật, buồn ngủ, khó tập trung,… có thể ảnh hưởng tới việc lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Anafranil 75mg Alfasigma có giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, trên thị trường thuốc được bày bán rộng rãi với nhiều mức giá khác nhau khoảng 500.000VNĐ. Để được tư vấn chi tiết về thông tin thuốc, các tác dụng phụ đi kèm, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline. Chúng tôi cam kết về chất lượng, giá cả hợp lý.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Anafranil 75mg Alfasigma có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có khả năng hấp thu tốt, mang lại hiệu quả cao trong điều trị các triệu chứng của bệnh trầm cảm.
– Được sản xuất bởi hãng dược phẩm, nổi tiếng trên thế giới, đảm bảo chất lượng thuốc.
– Chỉ cần uống 1 liều duy nhất mỗi ngày.
Nhược điểm
– Cần điều chỉnh liều với các đối tượng khác nhau.
– Có nhiều tác dụng phụ, tương tác với các thuốc khác. Nên thận trọng khi sử dụng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.