Thuốc AntiVic 50 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Pregabalin 50mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc AntiVic 50
Tác dụng của hoạt chất Pregabalin
– Pregabalin là 1 gamma-aminobutylic acid (GABA) analogue (S)-3-(aminomethyl)-5-methylhexanoic acid.
– Cơ chế tác động: Thuốc gắn với tiểu đơn vị (α2-ઠ protein) của dòng canxi mang điện trong hệ thống thần kinh trung ương, thay thế [H]-gabapentin.
Chỉ định
Thuốc AntiVic 50 được chỉ định ở người lớn trong các trường hợp:
– Điều trị đau thần kinh.
– Là liệu pháp bổ trợ trong điều trị động kinh cục bộ, có hoặc không kèm theo động kinh toàn bộ thứ phát.
– Rối loạn lo âu tổng quát.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống cùng với lượng nước vừa đủ.
– Có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn.
– Đối tượng sử dụng: Người lớn.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
Người lớn:
– Đau thần kinh, động kinh:
+ Liều bắt đầu: 150mg (3 viên)/ngày.
+ Tùy theo dung nạp của bệnh nhân sau 3-7 ngày có thể tăng lên liều 300mg (6 viên)/ngày. Nếu cần có thể tăng liều tối đa 600mg (12 viên)/ngày sau 7 ngày điều trị thêm.
– Rối loạn lo âu tổng quát:
+ Bắt đầu với liều 150mg (3 viên)/ngày.
+ Liều dùng được đánh giá lại đều đặn. Tùy đáp ứng của bệnh nhân có thể tăng lên 300mg (6 viên)/ngày sau 1 tuần. Sau khi điều trị thêm 1 tuần có thể tăng lên đến liều 450mg (9 viên)/ngày.
+ Liều dùng tối đa 600mg/ngày.
– Nếu ngưng điều trị cần giảm liều từ từ trong thời gian tối thiểu 1 tuần.
Đối tượng đặc biệt:
– Bệnh nhân suy thận: Giảm liều tùy theo độ thanh thải creatinin.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) |
Tổng liều hàng ngày (mg/ngày) |
Chế độ liều |
|
Liều khởi đầu |
Liều tối đa |
||
≥ 60 |
150 |
600 |
2 hoặc 3 lần/ngày |
≥ 30 – < 60 |
75 |
300 |
2 hoặc 3 lần/ngày |
≥ 15 – < 30 |
25-50 |
150 |
2 hoặc 3 lần/ngày |
< 15 |
25 |
75 |
1 lần/ngày |
Liều bổ trợ sau thẩm tách máu (mg) |
|||
25 |
100 |
Liều đơn |
– Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều.
– Người cao tuổi: Chỉnh liều theo chức năng thận.
– Trẻ em < 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng thuốc.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Triệu chứng: Rối loạn cảm xúc, ngủ gà, lú lẫn, trầm cảm, lo âu, bồn chồn.
– Xử trí: Điều trị hỗ trợ và thẩm tách máu nếu cần thiết.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải đã được báo cáo như sau:
– Rất hay gặp: Chóng mặt, buồn ngủ.
– Hay gặp:
+ Tăng cảm giác ngon miệng.
+ Tâm trạng sảng khoái lẫn lộn, cáu kỉnh, giảm ham muốn, mất điều hòa, mất tập trung, suy giảm trí nhớ, run, loạn ngôn, dị cảm.
+ Nhìn mờ, song thị, mất thăng bằng.
+ Khô miệng, táo bón, buồn nôn, nôn, đầy hơi.
+ Rối loạn cương dương.
+ Mệt mỏi, phù ngoại vi, cảm giác say rượu, phù nề, dáng đi bất thường, tăng cân.
– Ít gặp:
+ Chán ăn, chướng bụng, tăng tiết nước bọt, bệnh thực quản hồi lưu, giảm ngon miệng.
+ Cảm giác mất nhân cách, không đạt được cực khoái, thao thức, trầm cảm, bồn chồn, mất ngủ, ảo giác, mộng mị, thờ ơ, tăng ham muốn, sợ bị tấn công.
+ Rối loạn nhận thức, giảm xúc giác, rung giật nhãn cầu, rối loạn lời nói, mất vị giác, cảm giác rát bỏng…
+ Rối loạn thị giác, khô mắt, sưng mắt, giảm độ sắc khi nhìn, mỏi mắt, chảy nước mắt.
+ Nhịp tim nhanh, đỏ bừng, khó thở.
+ Đổ mồ hôi, mọc nốt sần đỏ.
+ Co cơ, sưng khớp, đau cơ, đau lưng, chuột rút, đau chi, cứng cơ.
+ Bí tiểu, không kiểm soát đường niệu.
+ Chậm phóng tinh, rối loạn tình dục.
+ Suy nhược, ngã, khát, tức ngực.
+ Tăng enzym ALT, AST, CK; giảm tiểu cầu.
– Hiếm gặp:
+ Giảm bạch cầu trung tính.
+ Hạ đường huyết.
+ Mất phản xạ có điều kiện, tâm trạng hân hoan.
+ Giảm vận động cơ, loạn khứu giác, chứng khó viết.
+ Hoa mắt, kích ứng mắt, giãn đồng tử, thay đổi cảm nhận về độ sâu của ảnh, mấtt ảnh vùng ngoại biên, lác mắt, ánh nhìn bị sáng.
+ Tăng thính lực.
+ Block nhĩ thất độ I, nhanh/chậm nhịp xoang, loạn nhịp xoang.
+ Hạ hoặc tăng huyết áp, lạnh ngoại vi.
+ Viêm mũi họng, ho, ngạt mũi, chảy máu cam, viêm mũi, ngáy, tắc nghẽn họng.
+ Tràn dịch màng bụng, khó nuốt, viêm tụy.
+ Ra mồ hôi lạnh, nổi mề đay.
+ Cứng cổ, đau cổ, vỡ tế bào cơ xương.
+ Thiểu niệu, suy thận.
+ Mất kinh, đau vú, chảy sữa, đau bụng kinh, phì đại tuyến vú.
+ Đau trầm trọng trong phù toàn thân, sốt, lạnh run.
+ Tăng glucose huyết, creatinin huyết, giảm kali huyết, tăng cân, giảm tế bào bạch cầu.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các dữ liệu hiện nay báo cáo về tương tác giữa thuốc AntiVic 50 với các thuốc dùng cùng như sau:
– Pregabalin làm nặng thêm rối loạn nhận thức và chức năng vận động do Oxycodone gây ra.
Báo cho bác sĩ, dược sĩ các thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Chưa có nhiều dữ liệu về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai. Tuy nhiên khi nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính trên sinh sản. Do đó chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi lợi ích mang lại vượt trội hơn nguy cơ gây hại. Và cần sử dụng biện pháp tránh thai cho phụ nữ trong độ tuổi sinh sản.
– Phụ nữ cho con bú: Chưa biết thuốc có tiết qua sữa mẹ hay không. Không sử dụng thuốc đối với phụ nữ đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây choáng váng, đau đầu, rối loạn thị lực. Do đó cần thận trọng nếu dùng cho người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không nên dùng thuốc ở bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu enzyme Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose.
– Cần điều chỉnh lại thuốc trị tiểu đường nếu bệnh nhân có tăng cân khi dùng pregabalin.
– Thận trọng sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy tim sung huyết.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc AntiVic 50 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 400.000VNĐ, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc AntiVic 50 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc điều trị hiệu quả các chứng đau thần kinh, rối loạn lo âu và động kinh.
– Thuốc ít gây tương tác thuốc.
– Giá thuốc không quá cao.
Nhược điểm
– Thuốc chỉ sử dụng cho người lớn, không sử dụng cho trẻ em, phụ nữ cho con bú. Hạn chế sử dụng cho phụ nữ có thai.
– Thuốc gây nhiều tác dụng không mong muốn.
– Mỗi ngày cần sử dụng nhiều viên.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.