Thuốc Argistad 1G là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH LD Stellapharm – Chi nhánh 1.
Quy cách đóng gói
Hộp 20 ống x 5ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
– Arginine hydrochloride 1g.
– Tá dược vừa đủ 5ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Arginine
– Acid amin tham gia vào quá trình urê, dùng cho bệnh nhân thiếu hụt các enzym như Carbamoylphosphat synthetase, Ornithin transcarbamylase, Argininosuccinat synthetase, N-acetylglutamat synthase hay Argininosuccinat lyase.
– Khôi phục nồng độ Arginine máu và ngăn ngừa dị hóa Protein.
– Các sản phẩm trung gian của chu trình urê ít độc tính và khả năng thải trừ qua nước tiểu dễ hơn so với Amoniac.
– Arginine làm tăng nồng độ Glucose huyết, kích thích giải phóng Glucagon.
Chỉ định
– Thuốc Argistad 1G có công dụng điều trị duy trì cho các đối tượng sau:
+ Tăng Amoniac huyết ở người thiếu Ornithin transcarbamylase, Carbamoylphosphat synthetase.
+ Tăng Argininosuccinic niệu, Amoniac huyết, Citrulin huyết.
– Thuốc có tác dụng điều trị hỗ trợ:
+ Chứng khó tiêu.
+ Cải thiện khả năng luyện tập ở những người mắc bệnh tim mạch đã được kiểm soát ổn định.
– Ngoài ra, thuốc còn giúp bổ sung dinh dưỡng do rối loạn chu trình urê như tăng Citrulin huyết, Argininosuccinic niệu, Amoniac huyết typ I và II, thiếu enzym N-acetylglutamat synthase.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc được dùng đường uống theo chỉ định của bác sĩ.
– Không dùng quá liều quy định.
Liều dùng
Liều tham khảo:
– Điều trị duy trì tăng Amoniac máu do thiếu Ornithin transcarbamylase, Carbamoylphosphat synthetase ở trẻ dưới 18 tháng: 0,5 ml/kg/ngày, chia 3 – 4 lần.
– Điều trị duy trì trong trường hợp tăng Amoniac máu, Citrulin máu, Argininosuccinic niệu ở trẻ dưới 18 tháng: 0,5 – 0,875 ml/kg/lần, 3 – 4 lần/ngày trong khi ăn.
– Khó tiêu ở người lớn: 15 – 30 ml/ngày.
– Cải thiện khả năng luyện tập ở người lớn mắc bệnh tim mạch đã được kiểm soát ổn định: 30 -105 ml/ngày, tối đa 40 ml/lần.
– Bổ sung dinh dưỡng do rối loạn chu trình urê ở người lớn: 15 -100 ml/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.
Quá liều:
– Triệu chứng: Nhiễm acid chuyển hóa thoáng qua kèm thở nhanh.
– Xử trí: Truyền dịch để trung hòa sự nhiễm acid, tránh gây thiếu hụt bazơ. Nếu tình trạng này không được cải thiện, nên xác định mức độ thiếu hụt và hiệu chỉnh bằng cách dùng tác nhân kiềm hóa.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Argistad 1G trong trường hợp sau:
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Cơ địa dị ứng.
– Rối loạn chu trình urê kèm thiếu hụt Arginase.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ được báo cáo:
– Đau bụng, trướng bụng, tăng chứng xanh tím đầu chi.
– Giảm tiểu cầu, thiếu máu hồng cầu liềm.
– Tăng BUN, Creatinin và Creatine huyết thanh.
– Phản ứng dị ứng (phát ban đỏ, sưng tay và mặt), giảm nhanh khi ngừng thuốc và điều trị bằng Diphenhydramin.
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp thuốc:
– Thuốc làm tăng nồng độ Insulin trong huyết tương.
– Dùng kéo dài thuốc điều trị tiểu đường Sulfonylure đường uống có thể ức chế đáp ứng của Glucagon huyết tương với arginine.
– Dùng Arginine điều trị nhiễm kiềm chuyển hóa khi mắc bệnh gan nặng mới dùng Spironolacton gần đây có thể gây tăng Kali máu.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát khi dùng ở bà bầu. Các nghiên cứu trên thỏ và chuột khi dùng liều gấp 12 lần liều ở người, không thấy có ảnh hưởng tới thai nhi và khả năng sinh sản ở mẹ. Nghiên cứu trên động vật không chứng minh được ảnh hưởng của thuốc trên người. Để an toàn, không dùng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai.
– Arginine thải trừ qua sữa mẹ với hàm lượng nhỏ, ko đủ để gây tác động xấu cho trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc trong thai kỳ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa biết ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi dùng cho các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Hàm lượng đường của thuốc là 2g/5ml, thận trọng với người mắc bệnh tiểu đường hoặc ăn kiêng đường.
– Ngừng thuốc nếu xuất hiện tiêu chảy.
– Arginine có thể tác động đến tỷ lệ Kali ngoại bào/nội bào, làm tăng nồng độ kali máu ở bệnh nhân suy thận. Thận trọng khi dùng ở người ní tiểu, suy giảm chức năng thận.
– Theo dõi nồng độ Clorid và Bicarbonat huyết tương và chú ý bổ sung đủ Bicarbonat khi dùng Arginine liều cao trong điều trị tăng Amoniac máu cấp tính do nguy cơ nhiễm Acid chuyển hóa do tăng Clo huyết.
– Cần đánh giá tác động tạm thời nồng độ Nitrogen ở thận trước khi bắt đầu dùng thuốc.
– Thuốc không có hiệu quả điều trị tăng Amoniac máu do rối loạn acid hữu cơ máu, không nên dùng trong trường hợp này.
– Tá dược thuốc có chứa Sucrose, không nên dùng khi mắc các vấn đề về dung nạp, chuyển hóa đường.
– Thuốc có chứa Methylparaben, Propylparaben, có thể dẫn đến phản ứng dị ứng muộn.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Argistad 1G giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Giá sản phẩm đã được cập nhật trên trang.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Chúng tôi cam kết sản phẩm chính hãng, giá cả cạnh tranh và được sự tư vấn tận tình của đội ngũ dược sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm. Phát hiện hàng giả hoàn tiền gấp đôi.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Argistad 1G có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có thể dùng lâu dài.
– Điều trị duy trì chứng tăng Amoniac hiệu quả.
Nhược điểm
– Chưa có báo cáo đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc với phụ nữ mang thai.
– Thuốc có chứa Methylparaben, Propylparaben, có thể dẫn đến phản ứng dị ứng muộn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.