Thuốc Arme-Rogyl là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH MTV 120 Armephaco.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Spiramycin 150.000UI.
– Metronidazol 125mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần ch trong công thức
– Spiramycin là một kháng sinh họ Macrolid, dùng đường uống. Cơ chế kháng khuẩn do sự kết hợp với tiểu đơn vị 50S của ribosom, nên ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn.
– Metronidazol: Là một dẫn chất 5 – nitro – imidazol. Phổ tác dụng rộng: động vật nguyên sinh như amip, Giardia và cả vi khuẩn kị khí. Cơ chế tác dụng còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5 – nitro bị khử thành các chất trung gian gây độc với tế bào. Các chất này gắn với câu trúc xoắn của phân tử DNA gây vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Nhiễm khuẩn răng miệng cấp, mạn hoặc tái phát, nhất là áp xe răng, viêm tấy, viêm quanh thân răng, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm nha chu, viêm miệng, viêm nướu, viêm dưới hàm, viêm tuyến mang thai.
– Ngăn ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau khi phẫu thuật.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Trong bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Người lớn và trẻ trên 15 tuổi: Uống 4 – 6 viên/ngày, chia làm 2 – 3 lần, uống trong bữa ăn. Trường hợp nặng (điều trị giai đoạn tấn công): liều có thể sử dụng lên tới 8 viên/ngày.
– Trẻ em 6 – 10 tuổi: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
– Trẻ em từ 10- 15 tuổi: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều Spiramycin. Quá liều Metronidazol có thể gây buồn nôn, mất điều hòa, độc thần kinh (viêm dây thần kinh ngoại biên, co giật).
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Arme-Rogyl không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ được báo cáo như sau:
– Rối loạn tiêu hoá: Đau dạ dày, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa.
– Phản ứng dị ứng: Mày đay
– Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng.
– Tiết niệu: Nước tiểu có màu nâu đỏ.
– Giảm bạch cầu vừa phải, hồi phục ngay sau khi ngừng thuốc.
– Hiểm gặp và liên quan đến thời gian điều trị kéo dài: chóng mặt, mất điều hoà, dị cảm, mất phối hợp, viêm đa dây thần kinh cảm giác và vận động.
Lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc
– Ngừng điều trị khi xuất hiện tình trạng mất điều hoà, chóng mặt và lẫn tâm thần.
– Do thuốc có thể làm trầm trọng thêm trạng thái tâm thần ở người bị bệnh thần kinh trung ương hay ngoại biên, cả ổn định hay tiến triển.
– Không uống rượu khi đang điều trị bằng thuốc (gây hiệu ứng antabuse).
– Theo dõi công thức bạch cầu nếu có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc dùng thuốc liều cao hoặc kéo dài.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
* Liên quan đến Spiramycin: Thuốc uống ngừa thai làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai nếu dùng chung.
* Liên quan đến Metronidazol:
– Không nên phối hợp với:
+ Disulfiram (thuốc điều trị nghiện rượu mãn tính): Vì nguy cơ gây những cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.
+ Rượu bia: Dùng chung gây hiệu ứng antabuse (nóng, tim đập nhanh, đỏ, nôn mửa…).
– Thận trọng khi phối hợp với:
+ Warfarin: làm tăng tác dụng thuốc này và tăng nguy cơ gây chảy máu (do giảm sự dị hoá ở gan). Khi dùng chung phải kiểm tra thường xuyên hàm lượng prothrombin, đồng thời điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông.
+ Vecuronium (thuốc giãn cơ không khử cực): Tăng tác dụng của vecuronium. + Lithi: Tăng nồng độ lithi trong máu, gây độc.
+ Fluorouracil: tăng độc tính của Fluorouracil do giảm sự thanh thải.
* Xét nghiệm cận lâm sàng:
Metronidazol có thể làm bất động xoắn khuẩn, dẫn đến làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ, do đó không nên dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ và đang cho con bù, trừ khi được bác sĩ chỉ định.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Liên quan đền spiramycin: Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bệnh có rối loạn chức năng gan do thuốc gây độc cho gan.
– Liên quan đến metronidazol:
+ Vì tác dụng ức chế alcol dehydrogenase, enzym oxy hóa alcol khác. Nên có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, ra mồ hôi, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng.
+ Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum làm phản ứng dương tính giả nghiệm pháp Nelson. Uống liều cao điều trị các nhiễm khuẩn ky khí và điều trị bệnh do tác nhân gây bệnh là amip và Giardia nguy cơ gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Arme-Rogyl giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Arme-Rogyl được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 40.000 VNĐ, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Arme-Rogyl có tốt hay không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí có liên quan đến răng miệng như viêm nha chu, viêm dưới hàm, viêm nướu…
– Giá thành rẻ.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn như đau dạ dày, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa…
– Thận trọng khi dùng cho người có rối loạn chức năng gan.
– Tương tác với nhiều thuốc thận trọng khi phối hợp.
– Không nên dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ, bà mẹ cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.