Thuốc Arthrobic 15 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 30 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Meloxicam 15mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc là gì?
Công dụng của Meloxicam
– Là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc dẫn xuất của oxicam.
– Tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt nhờ khả năng ức chế sự tổng hợp prostaglandin, chất trung gian gây phản ứng viêm, sốt, đau.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp cơn viêm đau mạn tính sau:
– Viêm đau xương khớp (thoái hóa khớp, hư khớp).
– Viêm cột sống dính khớp.
– Viêm khớp dạng thấp.
Cách dùng
Cách sử dụng
Tuân theo hướng dẫn sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất:
– Dùng đường uống.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều lượng như sau:
– Người lớn:
+ Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 1 viên/lần/ngày. Khi điều trị kéo dài, đặc biệt ở người có nhiều nguy cơ có tai biến phụ, liều khuyến cáo là 7,5 mg/lần/ngày.
+ Đợt cấp của thoái hóa khớp: 7,5 mg/lần/ngày. Tăng liều 15mg/lần/ngày nếu cần thiết.
+ Liều tối đa 15mg.
– Người cao tuổi: Khuyến cáo là 7,5 mg/lần/ngày.
– Suy gan, suy thận nhẹ và vừa: không cần phải điều chỉnh liều.
– Suy thận chạy thận nhân tạo: liều không quá 7,5mg/lần/ngày.
Để giảm thiểu tác dụng phụ của Meloxicam nên sử dụng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Cần rửa dạ dày, uống Cholestyramine để tăng đào thải Meloxicam.
Chống chỉ định
Thuốc Arthrobic 15 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Trẻ em dưới 18 tuổi.
– Tiền sử dị ứng với Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
– Hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc bị phù Quincke, mày đay sau khi sử dụng aspirin hoặc thuốc NSAID khác.
– Loét dạ dày-tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, chảy máu não.
– Suy gan nặng, suy thận nặng không lọc máu.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp:
+ Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, đau bụng.
+ Phát ban trên da, đau đầu, phù.
+ Táo bón, chướng bụng, tiêu chảy, thiếu máu, ngứa.
– Ít gặp:
+ Tăng nhẹ transaminase, bilirubin.
+ Chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
+ Ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng.
+ Viêm miệng, mày đay, tăng nồng độ creatinin và urê máu, chóng mặt, ù tai, buồn ngủ.
+ Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
– Hiếm gặp:
+ Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày – tá tràng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản.
+ Viêm gan, viêm dạ dày, tăng nhạy cảm của da với ánh sáng.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
– Các thuốc kháng viêm không steroid khác: Tăng nguy cơ loét dạ dày – tá tràng.
– Các thuốc chống đông máu dạng uống, thuốc làm tan huyết khối, ticlopidine, heparin: Tăng nguy cơ chảy máu.
– Methotrexate: Tăng độc tính của Methotrexate trên hệ thống huyết học.
– Warfarin: Tăng quá trình chảy máu.
– Lithi: Tăng nồng độ Lithi trong máu.
– Vòng tránh thai: Giảm hiệu quả tránh thai của vòng tránh thai trong tử cung.
– Thuốc lợi tiểu: Tăng nguy cơ suy thận cấp ở người bị mất nước.
– Furosemid và thiazid: Giảm tác dụng lợi niệu của các thuốc này.
– Thuốc chống tăng huyết áp (như thuốc giãn mạch, các thuốc ức chế α-adrenergic, thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin): Giảm tác dụng giãn mạch, hạ huyết áp.
– Cholestyramine: Giảm hấp thu, tăng thải trừ Meloxicam.
– Cyclosporin: Tăng độc tính trên thận.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sỹ thông tin về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: sử dụng thuốc NSAID có khả năng đóng sớm ống động mạch. Do đó chống chỉ định cho đối tượng này.
– Bà mẹ cho con bú: Không cho con bú trong thời gian dùng thuốc. Cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ buồn ngủ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Ngừng dùng thuốc ngay trong trường hợp:
+ Bất thường trên da, niêm mạc.
+ Triệu chứng loét hay chảy máu đường tiêu hóa.
+ Các thông số đánh giá chức năng gan tăng kéo dài hoặc tăng cao vượt giới hạn bình thường.
– Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng:
+ Tiền sử loét dạ dày – tá tràng.
+ Đang dùng thuốc chống đông máu.
+ Giảm dòng máu đến thận, hoặc giảm thể tích máu như suy tim, xơ gan, hội chứng thận hư, bệnh thận nặng, đang sử dụng thuốc lợi tiểu hoặc đang thực hiện các phẫu thuật lớn cần phải kiểm tra thể tích nước tiểu và chức năng thận trước khi điều trị bằng Meloxicam.
+ Người lái xe và vận hành máy.
+ Người cao tuổi có chức năng gan, thận và tim kém.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Chú ý để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Arthrobic 15 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Arthrobic 15 hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 40.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 30.000 VNĐ/hộp.
Thuốc được bán theo đơn. Để đặt mua hàng chính hãng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi cam kết: Đội ngũ dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc giảm đau xương khớp Arthrobic 15 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị các cơn đau liên quan đến xương khớp như thoái hóa, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính sớm…
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, đau bụng…
– Tác động đến sự phát triển của thai nhi và trẻ sơ sinh không sử dụng được ở phụ nữ mang thai và bà mẹ có con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.