Thuốc Asentra 50mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
KRKA, D.D.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ, mỗi vỉ 7 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên có:
– Sertraline hydrochloride 50mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Sertraline hydrochloride
– Sertraline là thuốc thuộc nhóm ức chế tái hấp thu chọn lọc Serotonin, là một chất ức chế mạnh và chọn lọc lên các tế bào thần kinh Serotonin.
– Cơ chế: Ức chế hoạt động tái hấp thu vào tiểu cầu, tác dụng yếu sự tái hấp thu tế bào thần kinh Noreadrenaline và Dopamine.
– Thường được dùng điều trị cho người bị rối loạn tâm thần, trầm cảm, rối loạn căng thẳng, rối loạn ám ảnh cưỡng chế.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho các trường hợp sau:
– Các giai đoạn của trầm cảm và phòng ngừa tái phát trầm cảm ở người lớn.
– Hội chứng rối loạn lo âu xã hội.
– Các rối hoảng hoảng sợ, căng thẳng sau chấn thương.
– Rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD) ở người lớn, trẻ em và thanh thiếu niên từ 6-17 tuổi.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Cách dùng: Uống thuốc với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội.
– Do thức ăn không làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc, nên có thể dùng thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn. Dùng thuốc một lần/ngày, vào buổi sáng hoặc buổi tối.
– Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
Liều lượng
Tùy thuộc vào đối tượng và tình trạng của bệnh nhân, có thể tham khảo liều dùng thuốc Asentra 50mg như sau: Liều tối đa là 200mg/ngày.
Người lớn:
– Trầm cảm và rối loạn ám ảnh cưỡng chế:
Liều thông thường: 50mg/ngày. Có thể tăng liều dùng hàng ngày thêm 50mg, nếu cần thiết và uống duy trì trong ít nhất 1 tuần.
– Rối loạn hoảng sợ, rối loạn lo âu xã hội, rối loạn căng thẳng sau chấn thương:
Liều bắt đầu 25mg/ngày. Sau 1 tuần sử dụng, tăng lên là 50mg/ngày (liều dùng này có thể tăng thêm 50mg và dùng trong ít nhất 1 tuần).
Trẻ em:
– Rối loạn ám ảnh cưỡng chế:
+ Trẻ từ 6-12 tuổi: Dùng 25mg/ngày. Sau 1 tuần dùng, tăng liều lên 50mg/ngày. Liều tối đa là 200mg/ngày.
+ Thanh thiếu niên từ 13-17 tuổi: Liều khởi đầu 50mg/ngày.
Quá liều và xử trí khi quên liều
Quên liều:
– Nếu quên uống một liều, không bù liều đã quên này.
– Uống liều tiếp theo như lịch trình cũ.
– Không dùng gấp đôi thuốc để bù liều.
Quá liều:
– Khi dùng thuốc quá liều, có thể gặp một số triệu chứng như:
– Buồn ngủ, buồn nôn, nôn.
– Nhịp tim tăng nhanh, chóng mặt, ngất (hiếm gặp).
– Run rẩy, kích động.
– Nếu thấy các biểu hiện quá liều như trên, báo ngay với bác sĩ và đến trung tâm y tế gần nhất để điều trị các triệu chứng kịp thời.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho các đối tượng:
– Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Đang dùng các thuốc thuộc nhóm an thần (Pimozide).
– Bệnh nhân đang điều trị hoặc đã dùng trong vòng ít nhất 2 tuần với các thuốc chẹn Monoamine Oxidase (MAOIs) hoặc các thuốc tương tự MAOI.
Tác dụng không mong muốn
Ở liều gây tác dụng, thuốc Asentra 50mg có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:
– Rất phổ biến:
+ Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ.
+ Tiêu chảy, khô miệng, xuất tinh khó, buồn ngủ, mệt mỏi.
– Thường gặp:
+ Đau họng, rối loạn thị giác, ù tai.
+ Chán ăn hoặc tăng cảm giác thèm ăn.
+ Ác mộng, cảm giác lạ, căng thẳng, có xu hướng giảm quan tâm đến tình dục.
+ Ngứa, tê bì tay chân, căng cơ.
+ Đau bụng, buồn nôn, táo bón.
+ Phát ban, tăng tiết mồ hôi, đau ngực, đau cơ,…
– Hiếm gặp:
+ Hôn mê, giảm khả năng vận động, rối loạn cảm giác.
+ Viêm ruột, viêm tai, tăng nhãn áp.
+ Các vấn đề về tim mạch.
+ Đau răng miệng, các rối loạn chức năng gan.
+ Rối loạn xương, tiểu tiện không kiểm soát.
+ Có hành vi tự tử, thoát vị, âm đạo chảy máu quá mức, giãn mạch máu,…
Nếu gặp phải các tác dụng phụ hoặc biểu hiện bất thường khác, liên hệ trực tiếp với bác sĩ điều trị và đến ngay trung tâm y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
Tương tác thuốc
Có thể xảy ra tương tác thuốc như sau:
– Thuốc ức chế MAOIs: Gây ra tác dụng có hại như buồn nôn, chóng mặt, co thắt cơ, co giật, thậm chí gây tử vong.
– Các thuốc giảm đau CNS và rượu.
– Lithium: Gây run cơ cho bệnh nhân.
– Phenytoin: Làm giảm tác dụng của thuốc Asentra 50mg.
– Triptan: Gây hội chứng Serotonin.
– Warfarin, Cimetidin, Digoxin: Làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
– Các thuốc tác dụng lên chức năng tiểu cầu (NSAID, Ticlopidin,…): Tăng nguy cơ chảy máu dạ dày.
Thông báo với bác sĩ các loại thuốc điều trị đang dùng, trước khi điều trị.
Lưu ý khi sử dụng sản phẩm và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ mang thai. Tuy nhiên, một số báo cáo cho thấy, dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ, có thể gây hội chứng tăng liên tụ huyết áp động mạch phổi ở trẻ (làm cho trẻ thở nhanh, xuất hiện hơi xanh). Khuyến cáo không nên dùng ở đối tượng này.
– Bà mẹ cho con bú: Đã có bằng chứng chứng minh thuốc bài tiết được qua sữa mẹ. Cần cân nhắc giữa lợi ích của thuốc và rủi ro có thể gặp phải. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc ảnh hưởng lên thần kinh trung ương, do vậy, nên thận trọng khi dùng cho người lái xe, vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để tránh xa tầm tay trẻ em.
Một số lưu ý đặc biệt
– Không tự ý ngừng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
– Có thể dùng thuốc cách 2 tuần sau khi dùng các thuốc nhóm MAOIs.
– Thận trọng khi dùng ở người cao tuổi do có nguy cơ làm hạ Natri máu và bệnh động kinh có tiền sử co giật.
Thuốc Asentra 50mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Thuốc hiện đang được bày bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được hàng chính hãng và nhận được sự tư vấn trực tiếp, liên hệ ngay với chúng tôi thông qua Website hoặc số Hotline.
Chúng tôi cam kết sản phẩm chính hãng, giá cả cạnh tranh và được sự tư vấn tận tình của đội ngũ dược sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Asentra 50mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính sau đây:
Ưu điểm
– Thuốc được nhiều bác sĩ tin dùng và điều trị.
– Thuốc đến từ hãng dược phẩm lớn.
Nhược điểm
– Thuốc không sử dụng được cho phụ nữ mang thai và bà mẹ đang có con bú.
– Khi dùng cho đối tượng lái xe, vận hành máy móc, có thể gây nguy hiểm.
– Giá thành sản phẩm cao
– Gây ra nhiều tác dụng phụ nguy hiểm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.