Thuốc Aspirin MKP 81 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Hoá – Dược Phẩm Mekophar.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên bao phim tan trong ruột.
Thành phần
Mỗi viên thuốc có chứa:
– Acid Acetylsalicylic 81mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Acid Acetylsalicylic
– Acid Acetylsalicylic hay còn gọi là Aspirin.
– Có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm và chống kết tập tiểu cầu.
– Cơ chế tác dụng dược lý: Ức chế COX dẫn đến ứng chế tổng hợp Prostaglandin.
Chỉ định
Thuốc Aspirin MKP 81 được sử dụng cho các trường hợp:
– Giảm đau nhẹ và vừa.
– Phòng ngừa đột quỵ và nhồi máu cơ tim thứ phát ở người đã có tiền sử những bệnh này.
Cách dùng
Để đảm bảo an toàn khi sử dụng và đạt hiệu quả điều trị tốt nhất, người bệnh cần chú ý những điều sau:
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống trọn cả viên thuốc với khoảng 100 – 150ml nước, không nhai hay nghiền viên khi uống.
– Không được tự ý thay đổi đường dùng thuốc.
Liều dùng
Liều lượng dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Tham khảo liều dùng:
– Phòng ngừa đột quỵ và nhồi máu cơ tim thứ phát: Uống 1 – 2 viên/ngày.
– Giảm đau:
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 4 – 6 viên/lần, ngày 4 – 6 lần. Tối đa 3g/ngày.
+ Trẻ em: 50mg/kg/ngày, chia 4 – 6 lần. Nên hạn chế dùng cho trẻ em vì nguy cơ gây hội chứng Reye.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Cũng giống như tác dụng phụ khi sử dụng ở liều chỉ định.
+ Cách xử lý: Ngừng thuốc và đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Aspirin MKP 81 không được dùng cho các trường hợp:
– Người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.
– Người có tiền sử bệnh hen.
– Khi đã dùng Aspirin hay những thuốc kháng viêm Non – Steroid khác có triệu chứng viêm mũi, hen hoặc mày đay.
– Người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu.
– Đang bị loét dạ dày hoặc tá tràng tiến triển.
– Người suy gan, suy thận, suy tim vừa và nặng.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
– Thường gặp:
+ Buồn nôn, nôn, ợ nóng.
+ Khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, đau hay loét dạ dày – ruột.
+ Ban, mày đay.
+ Mệt mỏi, khó thở, yếu cơ.
+ Thiếu máu tan máu.
+ Sốc phản vệ.
– Ít gặp:
+ Gây mất ngủ, cáu gắt, bồn chồn.
+ Giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu, thiếu sắt, chảy máu trong, kéo dài thời gian chảy.
+ Độc với gan, giảm chức năng thận, co thắt phế quản.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi phối hợp thuốc Aspirin MKP 81 với:
– Indomethacin, Fenoprofen và Naproxen: Làm giảm nồng độ trong máu của các chất này.
– Warfarin: Làm tăng nguy cơ chảy máu.
– Methotrexat và thuốc giảm Glucose máu (Sulphonylurea, Phenytoin, Acid Valproic): Làm tăng nồng độ các chất này trong máu và tăng độc tính.
– Thuốc làm giảm Acid Uric: Làm giảm tác dụng của các thuốc này.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Thuốc NSAID dùng từ tuần 30 của thai nhi có thể gây đóng ống động mạch sớm ở thai nhi. Trước tuần thứ 20 gây rối loạn chức năng thận, nguy cơ gây thiếu ối, suy thận. Để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và thai nhi, không được dùng thuốc cho bà bầu đặc biệt trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
– Bà mẹ cho con bú: Ở liều điều trị có ít nguy cơ gây hại ở trẻ bú sữa mẹ. Tuy nhiên, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra tình trạng mệt mỏi nên cân nhắc sử dụng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nên giảm liều ở người cao tuổi.
– Không kết hợp Aspirin MKP 81 với các thuốc kháng viêm Non – Steroid và các Glucocorticoid.
– Nên cẩn trọng dùng thuốc cho đối tượng:
+ Người có nguy cơ chảy máu.
+ Trẻ em.
+ Suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan.
+ Người đang dùng thuốc lợi tiểu.
+ Người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Aspirin MKP 81 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Aspirin MKP 81 được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau.
Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Aspirin MKP 81 có tốt không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Ngoài tác dụng hạ sốt, chống viêm, giảm đau thuốc còn có tác dụng chống kết tập tiểu cầu.
– Là thuốc dự phòng đột quỵ và nhồi máu cơ tim thứ phát hàng đầu.
– Dạng viên tiện lợi, dễ bảo quản.
– Giá thành rẻ.
Nhược điểm
– Thuốc Aspirin MKP 81 có thể gây ra một số tác dụng ngoại ý khi dùng.
– Tương tác với nhiều thuốc khác, cần thận trọng khi phối hợp.
– Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.