Thuốc Atenstad 50 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Atenolol 50mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Atenolol
– Là thuốc chẹn thụ thể beta-adrenergic thân nước có tác dụng chọn lọc tương đối với thụ thể β1 (chọn lọc đối với tim).
– Không có hoạt tính trên hệ thần kinh giao cảm nội tại và ổn định màng.
– Nó giúp giảm trương lực giao cảm giảm sức co bóp tim. Đồng thời giảm nhịp tim, làm giảm tốc độ dẫn truyền nhĩ thất và làm giảm cả hoạt tính của renin trong huyết tương.
Chỉ định
Thuốc Atenstad 50 được dùng cho những trường hợp sau:
– Tăng huyết áp.
– Loạn nhịp nhanh trên tâm thất.
– Đau thắt ngực mạn tính ổn định.
– Tiến hành can thiệp sớm vào giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim.
– Điều trị lâu dài để ngăn chặn sau nhồi máu cơ tim cấp.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống nguyên viên với một cốc nước lọc.
– Thời điểm sử dụng: Trước bữa ăn. Nên uống thuốc cùng thời gian mỗi ngày để đạt hiệu quả tốt nhất.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Tăng huyết áp:
+ Liều khởi đầu cho người lớn là 25 – 50 mg/lần/ngày.
+ Sau khi uống thuốc 1 – 2 tuần, tác dụng mới được thể hiện đầy đủ.
+ Để đạt được đáp ứng tối ưu có thể tăng liều lượng đến 2 viên/lần/ngày.
– Đau thắt ngực ổn định mạn tính:
+ Liều khởi đầu người lớn là 50 mg/lần/ngày.
+ Sau 1 tuần nếu không đạt được tác dụng như mong muốn, có thể tăng liều đến 2 viên/lần/ngày.
– Loạn nhịp tim: Sau khi kiểm soát tốt tình trạng loạn nhịp tim bằng Atenolol đường tiêm tĩnh mạch, liều Atenolol uống duy trì là 1-2 viên/lần/ngày.
– Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp: Khi người bệnh dung nạp được với tổng liều 10 mg tiêm tĩnh mạch có thể uống 1 viên sau khi tiêm 10 phút, tiếp đó 12 giờ sau uống thêm 1 viên nữa. Trong 6 – 9 ngày với uống liều 2 viên/ngày có thể uống thành 1 lần hoặc chia làm ngày 2 lần.
– Bệnh nhân suy thận: Liều lượng điều chỉnh dựa theo độ thanh thải creatinin (CC) dưới đây:
+ Từ 15 – 35 ml/phút/1,73 m2: Tối đa dùng 1 viên/ngày.
+ Dưới 15 ml/phút/1,73 m2: Dùng 25 mg/ngày hoặc 1 viên mỗi 2 ngày.
+ Bệnh nhân thẩm tách: Uống 25 – 50 mg sau mỗi lần thẩm tách.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Atenstad 50 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Phối hợp với Verapamil.
– Chậm nhịp xoang.
– Suy tim thấy rõ hoặc suy tim mất bù.
– Blốc nhĩ thất trên độ 1, sốc tim.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ được báo cáo như sau:
– Mệt mỏi, chóng mặt, đổ mồ hôi và lạnh chi, buồn ngủ, đau đầu nhẹ.
– Làm nặng thêm bệnh tắc nghẽn ngoại vi, gây viêm kết mạc, giảm tiết nước mắt.
– Co cứng cơ/ yếu cơ và liệt dương.
– Hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường, Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc chống tăng huyết áp, thuốc điều trị bệnh trầm cảm 3 vòng:, Barbiturat, Phenothiazin, thuốc lợi tiểu, thuốc giãn mạch: Những thuốc này làm tăng tác động hạ huyết áp của Atenolol.
– Thuốc chống loạn nhịp tim: Làm tăng tác động ức chế tim của Atenolol.
– Các thuốc đối kháng calci (Verapamil, Diltiazem), thuốc chống loạn nhịp khác (Disopyramid): Có thể dẫn đến tình trạng hạ huyết áp, chậm nhịp tim, rối loạn nhịp tim khác.
– Noradrenalin, Adrenalin: Có thể bị tăng huyết áp quá mức.
– Indomethacin: Làm giảm khả năng chống tăng huyết áp của Atenolol.
– Thuốc gây mê, thuốc gây tê: Tác dụng chống tăng huyết áp tăng, gia tăng tác động hướng cơ âm tính.
– Các thuốc giãn cơ ngoại vi (Tubocurarin, Succinylcholin halid): Có thể làm tăng và kéo dài tác dụng giãn cơ.
– Các thuốc đối kháng calci kiểu Nifedipin: Có thể bị hạ huyết áp, nguy cơ tiến triển suy tim trong một số trường hợp.
– Các glycosid tim, Alpha-methyldopa, Guanfacine, Clonidin, Reserpin: Có thể dẫn đến tình trạng chậm nhịp tim, trì hoãn dẫn truyền xung lực tim khi phối hợp với nhau. Ngưng dùng thuốc Clonidin đột ngột khi kết hợp chung có thể làm nghiêm trọng hơn bệnh tăng huyết áp. Vì vậy, cần giảm liều từ từ Clonidin.
– Thuốc điều trị tiểu đường dạng uống, insulin: Tác dụng hạ đường huyết tăng lên gây các biểu hiện như nhịp tim nhanh, run tuy nhiên triệu chứng này có thể bị che lấp hoặc giảm nhẹ.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ việc sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, người mẹ dùng thuốc thấy có liên quan đến giảm sức lớn của thai nhi. Nghiên cứu cho thấy dùng thuốc chẹn beta có thể gây giảm tưới máu thai nhi dẫn đến thai lưu trong tử cung, sinh non. Do đó chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được bài xuất vào sữa mẹ, được báo cáo gây chậm nhịp tim, giảm glucose huyết ở trẻ bú sữa mẹ. Không nên sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt, buồn ngủ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Khi ngừng điều trị cần giảm liều thuốc từ từ trong vòng 2 tuần.
– Đặc biệt theo dõi điều trị cẩn thận cho những đối tượng sau:
+ Hen suyễn hoặc đã từng mắc bệnh tắc nghẽn đường thở.
+ Tiểu đường với nồng độ đường huyết cao không ổn định.
+ Thực hiện chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt trong một khoảng thời gian dài và người bệnh có hoạt động gắng sức.
+ U tế bào ưa crôm (khối u tủy thượng thận; đã phải uống các thuốc chẹn alpha trước đó).
+ Suy giảm chức năng thận.
– Ở những người tiền sử hoặc tiền sử gia đình bệnh vảy nến, có gặp phản ứng nhạy cảm nặng và sử dụng các liệu pháp giảm nhạy cảm đặc hiệu (vì có thể làm trầm trọng các phản ứng phản vệ): Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.
– Gây dương tính trong các xét nghiệm doping.
– Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị bệnh không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt Lapp lactase hoặc chứng kém hấp thu glucose – galactose.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Atenstad 50 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Atenstad 50 được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Atenstad 50 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị nhiều bệnh lý tim mạch huyết áp khác nhau như tăng huyết áp, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim…
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn, có thể làm ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Nhiều tương tác thuốc cần chú ý nếu có ý định phối hợp thuốc.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai. Không dùng cho bà mẹ nuôi con bú.Không dùng cho bà mẹ nuôi con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.