Thuốc Atilair sac 4mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.
Quy cách đóng gói
Hộp 30 gói x 2 g.
Dạng bào chế
Thuốc cốm.
Thành phần
Mỗi gói có chứa:
– Montelukast (dưới dạng Montelukast natri 4,15 mg) 4 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 gói.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Montelukast
– Chống viêm, cải thiện các thông số trong bệnh hen bằng cách tác động chọn lọc trên thụ thể CysLT.
– Ức chế mạnh tác dụng sinh học của LTE4, LTC4, LTD4… mà không gây tác dụng chủ vận.
– Giúp giãn phế quản, ức chế sự co thắt phế quản, giảm tiết nhầy, giảm tính thấm thành mạch…
Chỉ định
Thuốc Atilair sac 4mg được dùng cho những trường hợp sau:
– Người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 6 tháng tuổi để ngăn ngừa và điều trị hen phế quản mạn tính như:
+ Dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm.
+ Điều trị người hen nhạy cảm với aspirin.
+ Dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức. Không dùng để giảm ngay cơn hen phế quản đột ngột.
– Trẻ em từ 2 năm tuổi trở lên: Viêm mũi dị ứng theo mùa.
– Người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên: Viêm mũi dị ứng quanh năm.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Cách dùng: Cho trực tiếp cốm vào lưỡi hoặc miệng hoặc rắc vào một thìa thức ăn mềm như nước sốt táo. Bạn cũng có thể hòa tan trong khoảng 5ml sữa hoặc nước lọc.
– Dùng ngay sau khi pha (trong vòng 15 phút).
– Nên dùng thuốc ngay cả khi cơn hen được khống chế. Hỏi bác sĩ khi muốn ngừng thuốc, giảm liều hoặc thay đổi thời gian sử dụng.
– Thời điểm sử dụng: Cùng hoặc không cùng thức ăn đều được.
+ Hen phế quản: Vào buổi tối.
+ Viêm mũi dị ứng: Bất cứ thời điểm nào trong ngày.
+ Vừa hen phế quản và viêm mũi dị ứng: Mỗi ngày 1 lần vào buổi tối.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Người lớn, từ 15 tuổi trở lên:
+ Liều cho người lớn từ 15 tuổi trở lên: 1 viên 10 mg/lần/ngày.
+ Trẻ em 6 – 14 tuổi: 1 viên 5 mg/lần/ngày.
+ Trẻ em 6 tháng tuổi – 5 tuổi: Mỗi ngày 1 gói 4 mg cốm uống.
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi nên sử dụng dạng viên thích hợp.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Liều cao nhất lên đến 1000mg, có thể các triệu chứng như đau bụng, khát, nhức đầu, buồn ngủ, nôn, tăng động.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Điều trị hỗ trợ thông thường.
Chống chỉ định
Thuốc Atilair sac 4mg không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ được báo cáo như sau:
– Rất thường gặp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
– Thường gặp:
+ Tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST).
+ Phát ban, sốt, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
– Ít gặp:
+ Phản ứng dị ứng bao gồm sưng mặt, môi, lưỡi, và/ hoặc họng mà có thể gây khó thở hoặc khó nuốt.
+ Thay đổi hành vi hoặc tâm trạng (mơ bất thường bao gồm ác mộng, khó ngủ, mộng du, lo lắng, trầm cảm, bồn chồn, kích động gồm hành vi hung dữ hoặc thù địch.
+ Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, co giật.
+ Chảy máu cam.
+ Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù nề.
+ Bầm tím, nổi mày đay, ngứa.
+ Khô miệng, khó tiêu.
+ Đau khớp hoặc đau cơ, chuột rút.
– Hiếm gặp:
+ Phù mạch.
+ Run rẩy, rối loạn sự chú ý, giảm trí nhớ.
+ Tăng xu hướng chảy máu.
+ Đánh trống ngực.
– Rất hiếm gặp:
+ Viêm gan.
+ Sưng (viêm) phổi.
+ Ảo giác, mất phương hướng, có ý tưởng hoặc hành vi tự tử.
+ Các u đỏ, mềm dưới da, chủ yếu xuất hiện trên bề mặt duỗi của chân (hồng ban nút), phản ứng trên da nặng (hồng ban đa dạng).
+ Phối hợp nhiều triệu chứng như bệnh giống cúm, châm chích ở tay, chân, cảm giác tê rần, các biểu hiện ở phổi nặng thêm và/ hoặc phát ban (hội chứng Churg-Strauss).
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Theophylin, Prednison, Terfenadin, Digoxin, Prednisolon, thuốc uống ngừa thai (ethinyl estradiol/ Norethindron và Warfarin: Thận trọng khi phối hợp.
– Phenytoin, phenobarbital và rifampicin: Thay đổi dược động học của Montelukast (giảm AUC).
– Gemfibrozil : Thay đổi dược động học của Montelukast (tăng AUC).
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu trên động vật không thấy tác hại. Nhưng khi lưu hành trên thị tường thấy hiếm gặp dị tật thai nhi như thiếu chi. Do đó chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Nghiên cứu trên động vật thấy thuốc bài tiết vào sữa mẹ. Chưa biết trên người có tiết sữa mẹ hay không. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt, buồn ngủ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc không được dùng điều trị co thắt phế quản trong cơn hen cấp tính, nên chuẩn bị sẵn thuốc chủ vận beta dạng hít để cấp cứu.
– Giảm liều lượng corticoid dạng hít nhưng không được thay thế đột ngột corticoid dạng hít hoặc uống bằng Montelukast.
– Nên tiếp tục dùng Aspirin hay thuốc kháng viêm không steroid khi dùng Montelukast.
– Thận trọng về tác dụng phụ tâm thần, thần kinh như thù địch, trầm cảm, lo lắng… và tăng bạch cầu ái toan…
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Atilair sac 4mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Atilair sac 4mg hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 180.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 160.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Atilair sac 4mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thích hợp sử dụng cho trẻ nhỏ.
– Hiệu quả trong điều trị viêm mũi dị ứng và hen phế quản.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn như Nhiễm trùng đường hô hấp trên, sốt, tiêu chảy…
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
– Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi nên dùng dạng viên.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.