Thuốc Atipolar 2mg/5ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.
Quy cách đóng gói
Hộp 30 ống x 5ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Trong mỗi ống thuốc có chứa các thành phần sau:
– Dexclorpheniramin maleat 2mg/5ml.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Dexclorpheniramin trong công thức
– Dexclorpheniramin là thuốc kháng histamin, ức chế cạnh tranh với tác dụng dược lý của histamin, giúp ngăn ngừa các triệu chứng dị ứng.
– Ít có tác dụng an thần.
– Gây tác dụng phụ chống tiết acetylcholin.
– Quá được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
– Hiệu lực tối đa của thuốc đạt được sau 6 giờ. Thời gian tác dụng của thuốc kéo dài từ 4-8 giờ.
Chỉ định
Thuốc Atipolar 2mg/5ml được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
– Các tình trạng dị ứng khác như: viêm kết mạc dị ứng, mày đay, viêm da tiếp xúc, dị ứng thức ăn, côn trùng cắn…
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Có thể uống trực tiếp hoặc pha loãng với nước.
– Thời điểm dùng: Uống lúc no hoặc trước khi đi ngủ.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ, liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Từ 6-12 tuổi: 2,5ml/lần, liều tối đa 15ml (3 ống)/24 giờ.
– Trẻ em trên 12 tuổi: 2,5-5ml/lần, không quá 30ml (6 ống) trong 24 giờ.
– Giữa các liều cách nhau từ 4-6 giờ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều:
+ Uống bù liều nếu quên ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu đã gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo. Dùng liều tiếp theo như kế hoạch.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: Ngủ nhiều, kích ứng hệ thần kinh trung ương, động kinh, rối loạn tâm thần, ngừng thở, co giật, loạn trương lực, trụy tim mạch, loạn nhịp.
+ Liều chết: 12,5-25mg/kg cân nặng.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ bất lợi cần đưa ngay bệnh nhân tới cơ sở y tế gần nhất. Đều trị triệu chứng kết hợp với các biện pháp nâng cao thể trạng cho bệnh nhân.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Atipolar 2mg/5ml trong các trường hợp:
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong công thức hay bị dị ứng với các thuốc kháng histamin khác.
– Đang bị cơn hen cấp.
– Có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
– Trẻ sơ sinh, trẻ đẻ thiếu tháng.
– Bà mẹ cho con bú.
– Đang dùng thuốc IMAO trong vòng 14 ngày.
– Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối thai kỳ.
– Glocom góc hẹp.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc:
– Thường gặp:
+ Ức chế hệ thần kinh trung ương: Buồn ngủ, mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, mất phối hợp, rối loạn tâm thần – vận động.
+ Khô miệng, nhìn mờ, táo bón, bí tiểu tiện, đờm đặc, tăng trào ngược dạ dày.
– Ít gặp:
+ Buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, ỉa chảy.
+ Loạn nhịp tim, đánh trống ngực.
+ Phát ban, phản ứng mẫn cảm.
– Hiếm gặp:
+ Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, tiểu cẩu, thiếu máu tan huyết.
+ Co giật, vã mồ hôi, tác dụng ngoại tháp, trầm cảm, lú lẫn, rụng tóc, hạ huyết áp, ù tai.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý khi dùng phối hợp:
– Thuốc IMAO: Kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
– Rượu, các thuốc an thần, gây ngủ: Tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương.
– Phenytoin: Dexclopheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin, làm tăng nguy cơ ngộ độc phenytoin.
– Thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Để đảm bảo an toàn, tránh các tương tác bất lợi, cần thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chống chỉ định dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ. Các giai đoạn còn lại cần tham khảo ý kiến bác sĩ, cân nhắc lợi ích – nguy cơ có thể xảy ra.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa, thuốc có thể gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng đối với trẻ bú mẹ. Không nên cho con bú nếu mẹ dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây nên tình trạng chóng mặt, buồn ngủ, do đó cần tránh lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Atipolar 2mg/5ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau. Tuy nhiên thực trạng hàng giả hàng nhái vẫn tràn lan trên thị trường. Để mua được sản phẩm chính hãng, tránh tiền mất tật mang, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện qua số hotline.
– Đặt hàng trực tiếp qua website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi cam kết sản phẩm chính hãng, giá cả hợp lý, đồng thời đội ngũ nhân viên tư vấn giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm, sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Dạng dung dịch uống thích hợp với nhiều đối tượng bệnh nhân.
– Tác dụng chống dị ứng hiệu quả.
Nhược điểm
– Có thể gặp một số tác dụng phụ khi dùng thuốc.
– Không dùng cho bà mẹ cho con bú, hay mang thai 3 tháng cuối.
– Một số tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.