Thuốc Atisyrup Zinc 10mg/5ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai 100ml.
Dạng bào chế
Siro.
Thành phần
Mỗi 5ml có chứa:
– Kẽm 10mg dưới dạng Kẽm sulfate heptahydrate.
– Tá dược vừa đủ 5ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Kẽm sulfate heptahydrate
– Là nguyên tố vi lượng cần thiết trong cơ thể.
– Là thành phần quan trọng cần thiết sự tổng hợp acid nucleic, protein và glucid, hệ thống enzyme (carbonic anhydrase, dehydrogenase…).
– Có trong cấu tạo của mô và giữ cho sự toàn vẹn của mô.
– Thiếu kẽm sẽ gây rụng tóc, tổn thương da, tăng nhạy cảm, tiêu chảy, nhiễm trùng, chậm tăng trưởng, khiếm khuyên khi phân chia các mô như hệ thống miễn dịch, da, niêm mạc ruột. Thiếu kẽm có biểu hiện là tiêu chảy mãn tính, tiêu chảy lại gây thiếu kẽm quá mức, thiếu kẽm khi chế độ ăn không cung cấp đủ. Nếu bổ sung đủ kẽm sẽ làm giảm tỷ lệ mắc, thời gian, cường độ tiêu chảy ở trẻ em.
Chỉ định
Thuốc được dùng để điều trị cho những trường hợp thiếu kẽm ở cả người lớn và trẻ em.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Lấy ống đong kèm theo chai để đong liều được chính xác hơn.
– Thời điểm sử dụng: Sau bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Trẻ em dưới 10kg: 5-10 ml/lần/ngày.
– Trẻ em từ 10-30kg: 5-10 ml/lần x 1-3 lần/ngày.
– Người lớn và trẻ em > 30kg: 15-20 ml/lần x 1-3 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Vì tạo kẽm clorid từ acid dạ dày nên gây ăn mòn, viêm niêm mạc miệng, dạ dày. Nặng hơn là loét dạ dày dẫn đến thủng. Nếu uống kẽm liều cao kéo dài gây thiếu đồng có thể gây thiếu máu do giảm bạch cầu trung tính, thiếu hồng cầu, lúc này cần dùng thuốc tạo chelat để đẩy kẽm trong huyết thanh.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Tránh việc rửa dạ dày và gây nôn. Khuyến khích dùng chất làm dịu như carbonat kiềm, sữa, than hoạt tính, chất tạo phức.
Chống chỉ định
Thuốc Atisyrup Zinc 10mg/5ml không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Thiếu đồng.
Tác dụng không mong muốn
– Một số tác dụng phụ được báo cáo như sau:
+ Khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm dạ dày, kích ứng.
+ Cáu gắt, thờ ơ, nhức đầu.
– Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Đồng, kháng sinh nhóm Tetracycline, Quinolone, Pennicillinamine, Tretine: Bị giảm hấp thu những chất này. Vì vậy làm giảm nồng độ của đồng và nguy cơ gây thiếu đồng, nhất là khi dùng điều trị lâu dài hoặc liều cao với Kẽm.
– Muối Canxi: Làm giảm hấp thu kẽm.
– Sự hấp thu bị trì hoãn khi dùng với thực phẩm khác như trứng luộc, bánh mì, cà phê… Có thể do các chất trong thực phẩm, nhất là chất xơ, phytat liên kết với Kẽm từ đó chặn sự hấp thu vào ruột.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Kẽm đi qua được nhau thai và chưa có nghiên cứu về tính an toàn khi sử dụng trong thai kỳ. Chỉ sử dụng khi được bác sĩ kê đơn.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc có bài xuất trong sữa mẹ, chỉ dùng nếu bác sĩ chỉ định
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Sử dụng quá nhiều gây tích tụ kẽm có thể gây suy thận.
– Thận trọng khi dùng cho người đang có chế độ ăn cần phải kiểm soát natri do thuốc có chứa thành phần này.
– Không dùng cho người mắc các rối loạn về dung nạp fructose, thiếu hụt enzym sucrose – isomaltase, rối loạn hấp thu glucose – galactose.
– Nguy cơ gặp phản ứng vì tá dược màu vàng tartrazin.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Atisyrup Zinc 10mg/5ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Atisyrup Zinc 10mg/5ml đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 135.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Atisyrup Zinc 10mg/5ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng siro thích hợp sử dụng cho trẻ em.
– Hiệu quả trong điều trị thiếu kẽm ở người lớn và trẻ em.
Nhược điểm
– Gây kém hấp thu đồng và nhiều hợp chất khác, chú ý khi sử dụng.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.