Thuốc Atorvastatin 20 TV Pharma là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm T.V Pharma.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Atorvastatin calcium trihydrate 21,68 mg tương đương với Atorvastatin 20mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc là gì?
Tác dụng của Atorvastatin
– Là chất ức chế cạnh tranh và có chọn lọc trên men khử HMG-CoA (quyết định mức độ trong sản xuất Cholesterol, biến đổi 3-Hydroxy-3-methylglutaryl-coenzym A thành Mevabonat, là một tiền chất của Sterol, kể cả Cholesterol).
– Có công dụng làm giảm Lipoprotein và Cholesterol huyết tương nhờ khả năng ức chế men khử HMG-CoA, dẫn đến ức chế sự tổng hợp Cholesterol ở gan. Ngoài ra còn nhờ tăng số lượng những thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan, từ đó tăng quá trình hấp thu và chuyển hóa LDL
– Giảm sản sinh LDL và giảm số lượng các tiểu phân LDL.
– Tăng mạnh và duy trì hoạt động của các thụ thể LDL, đồng thời thay đổi có lợi về chất lượng của các tiểu phân LDL tuần hoàn.
– Giảm LDL-06 những bệnh nhân tăng Cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử, mà nhóm này không hiệu quả với thuốc điều trị hạ Lipid.
– Giảm nồng độ cholesterol toàn phần, LDL-C, Apolipoprotein B, Triglycerid.
– Tăng mạnh HDL-C và Apolipoprotein Al.
Chỉ định
Thuốc Atorvastatin 20 TV Pharma được chỉ định sử dụng trong những trường hợp sau:
– Tăng Cholesterol máu.
– Dự phòng bệnh tim mạch, giúp giảm nguy cơ:
+ Phải làm phẫu thuật tái tạo mạch vành tim.
+ Giảm tử vong do bệnh tim mạch.
– Châm quá trình phát triển xơ vữa động mạch vành.
– Giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp tính.
– Giảm Cholesterol toàn phần và Cholesterol LDL với trường hợp tăng Cholesterol máu đồng hợp tử, hỗ trợ cùng các điều trị hạ Lipid khác.
Cách dùng
Cách sử dụng
Tuân theo đúng hướng dẫn sử dụng để đạt hiệu quả cao nhất:
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Nên uống cùng một thời điểm trong ngày, bất kể lúc đói hay lúc no.
– Tuân thủ chế độ ăn kiêng giảm cholesterol, hạn chế các thức ăn có chứa lượng chất béo lớn.
– Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc mang lại hiệu quả.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Liều lượng khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Liều lượng căn cứ vào mức độ LDL-C, mục tiêu điều trị, tình trạng bệnh và đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân.
– Người lớn:
+ Liều khởi đầu: 10 mg/lần/ngày. Nên điều chỉnh liều sau 4 tuần điều trị.
+ Liều duy trì: 10-40 mg/ngày. Có thể tăng liều nhưng liều tối đa: 80 mg/ngày.
– Trẻ em > 10 tuổi: Khởi đầu 10 mg/ngày, có thể chỉnh liều lên đến 20 mg/ngày.
– Trẻ từ 10 tuổi trở xuống: Chống chỉ định.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Tương tự như các tác dụng phụ như đau cơ, yếu cơ, mỏi cơ, buồn nôn, đau đầu, tiêu chảy,…
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ khi cần thiết.
Chống chỉ định
Thuốc Atorvastatin 20 TV Pharma không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Bệnh gan tiến triển, tăng Transaminase huyết thanh vượt gấp 3 lần giới hạn mức bình thường (ULN) lâu ngày, dai dẳng mà không giải thích được.
– Suy tế bào gan.
– Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, có khả năng mang thai do không sử dụng các biện pháp tránh thai đầy đủ.
– Đang điều trị bằng các thuốc ức chế Protease của HIV, viêm gan siêu vi C (HCV) do tăng nguy tổn thương cơ, nguy hiểm nhất là tiêu cơ vân, thận hư khiến suy thận và có thể gây tử vong.
– Các thuốc chống nấm Itraconazol, Ketoconazol…
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ đã được báo cáo với tần suất tương ứng như sau:
– Thường gặp:
+ Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn.
+ Thần kinh trung ương: Đau đầu, suy nhược, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ.
+ Thần kinh – cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
+ Gan: Kết quả thử nghiệm chức năng gan gấp hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường, đa phần không có triệu chứng và có thể hồi phục khi ngừng thuốc.
– Ít gặp:
+ Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ.
+ Da: Ban da.
+ Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
+ Suy giảm nhận thức: Mất trí nhớ, lú lẫn,…
+ Tăng đường huyết, tăng HbA1c.
– Hiếm gặp: Viêm cơ, tiêu cơ vân, suy thận cấp thứ phát do Myoglobin niệu.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác được báo cáo, bao gồm:
– Ciclosporin, Amiodaron, Telithromycin, Clarithromycin, Ketoconazol, Itraconazol, Erythromycin, Verapamil, Fluconazol, Acid fusidic,… làm tăng tổn thương cơ trong quá trình điều trị.
– Efaviren, Rifampin, St. John's Wort; Colestipol: Giảm tác dụng.
– Antacid, Cholestyramin: Giảm nồng độ Atorvastatin trong huyết tương.
– Digoxin: Tăng nồng độ Digoxin huyết tương.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ thông tin về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính trên sinh sản. Chưa có nghiên cứu có đối chứng nào được thực hiện ở bà mẹ mang thai, tính an toàn chưa được thiết lập. Do nguy cơ giảm tổng hợp Cholesterol ở bào thai, không dùng cho phụ nữ có thai.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa rõ thuốc bài xuất vào sữa mẹ hay không, nhưng nghiên cứu thửu nghiệm trên chuột nhận thấy có bài xuất vào sữa chuột mẹ. Nguy cơ gây phản ứng bất lợi trên trẻ, không nên cho con bú khi dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nguy cơ gây ra tác dụng phụ như viêm cơ, teo cơ, đặc biệt ở người có nguy cơ cao như bị thiểu năng tuyến giáp, bệnh thận, trên 65 tuổi.
– Cần theo dõi các chỉ số mỡ máu trong khi sử dụng thuốc.
– Trước khi sử dụng phải loại trừ các nguyên nhân gây tăng cholesterol máu khác như đái tháo đường, rối loạn Protein máu, bệnh gan tắc mật, nghiện rượu, sử dụng thuốc khác và tiến hành xét nghiệm enzym gan.
– Nếu ALAT, ASAT tăng gấp 3 lần bình thường cần ngừng thuốc.
– Thận trọng ở người có bệnh về gan, nghiện rượu.
– Thuốc có chứa Lactose, không khuyến cáo dùng cho đối tượng bị các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp Galactose, thiếu hụt Lactase trầm trọng hoặc kém hấp thu Glucose – Galactose.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Atorvastatin 20 TV Pharma giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 50.000đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 35.000 VNĐ/hộp.
Nếu có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm, bạn hãy liên hệ cho chúng tôi theo số hotline. Hoặc đặt hàng trực tiếp tại website. Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh nhất có thể.
Nếu có thắc mắc gì về thông tin sản phẩm liên hệ ngay cho chúng tôi qua số hotline 0981 199 836.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm như thế nào?
Thuốc Atorvastatin 20 TV Pharma có tốt không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị nồng độ Cholesterol cao và dự phòng các biến cố tim mạch.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Đặc biệt chú ý dấu hiệu của tác dụng không mong muốn như tiêu cơ vân, ảnh hưởng lên gan, xương,…
– Thận trọng khi phối hợp với thuốc khác.
– Khuyến cáo không sử dụng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.