Thuốc Atoz 200 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
– Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 200mg.
– Tá dược: Lactose, Microcrystalline cellulose M101, Natri starch glycolat, Natri lauryl sulfate, Talc, Aerosil, Magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, Titan dioxyd, Dầu thầu dầu vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Cefpodoxim
– Là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3, dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Cefpodoxim gây ra. Hoạt tính chống lại S. aureus mạnh hơn Cefixim.
– Cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công của Beta-lactamase, do các khuẩn Gram âm và dương gây ra. Chống lại các vi khuẩn Gram âm gây bệnh như E.Coli, Klebsiella, Proteau mirabillis, Citrobacter.
– Cơ chế tác dụng: Liên kết vào Protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào, ức chế bước cuối cùng của quá trình chuyển hóa peptid, từ đó ức chế sinh tổng hợp thành tế bào.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho các trường hợp sau:
– Viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn S. pneumoniae (trừ các chủng kháng Penicillin), Streptococcus pyogenes, H. influenzae (cả chủng sản xuất Beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (cả chủng sản xuất Beta-lactamase).
– Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
– Viêm phổi tại cộng đồng gây ra bởi S. pneumoniae và H. influenzae (cả chủng sản xuất Beta-lactamase).
– Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae và H. influenzae (chủng không sản xuất Beta-lactamase), M. catarrhalis.
– Nhiễm trùng da và cấu trúc da chưa có biến chứng gây bởi S. aureus (chủng sản xuất Penicillinase), Streptococcus pyogenes.
– Nhiễm trùng hậu môn – trực tràng cấp tính và chưa có biến chứng ở nữ giới do N. gonorrhoeae (chủng sản xuất Penicillinase) gây ra.
– Lậu ở cổ tử cung và niệu đạo cấp tính chưa kèm theo biến chứng gây ra bởi N. gonorrhoeae (chủng sản xuất Penicillinase).
– Viêm xoang hàm trên cấp tính do H. influenzae (chủng sản xuất Beta-lactamase), S. pneumoniae, M. catarrhalis.
– Nhiễm trùng đường tiết niệu chưa kèm theo biến chứng do E. Coli, K. pneumoniae, P. mirabillis hoặc S. saprophyticus gây ra.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Dùng trước hoặc sau bữa ăn.
– Uống thuốc cùng với nước đun sôi để nguội, không uống thuốc bằng sữa, trà, cà phê hoặc thức uống có ga, cồn.
– Nên uống thuốc cùng với thức ăn để tăng hấp thu qua đường tiêu hóa.
Liều dùng
Theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng sau:
– Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
+ Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 400mg/ngày, chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12h, điều trị trong 14 ngày.
+ Lậu chưa có biến chứng, nhiễm trùng trực tràng do lậu ở nữ: Liều duy nhất 200mg/ngày.
+ Nhiễm trùng da và cấu trúc da: 800mg/ngày, chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12h, sử dụng từ 7 – 14 ngày.
+ Viêm xoang hàm trên cấp tính: 400mg/ngày, chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12h, dùng trong 10 ngày.
– Trẻ em từ 2 tháng tuổi – 12 tuổi:
+ Viêm tai giữa cấp tính: 10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày), chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12h, điều trị trong 5 ngày.
+ Viêm xoang hàm trên cấp tính: Dùng liều như trên, dùng thuốc trong 10 ngày.
– Bệnh nhân suy thận (độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút): Tăng khoảng cách liều lên 24 giờ. Với bệnh nhân chạy thận nhân tạo, dùng thuốc 3 lần/tuần sau khi chạy thận.
– Xơ gan: Không cần chỉnh liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu liều đã quên gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đó và uống tiếp theo liệu trình. Không tự ý gộp liều.
– Quá liều: Hiện chưa có báo cáo phản ứng xảy ra khi sử dụng quá liều. Tuy nhiên, triệu chứng ngộ độc thuốc có thể gồm buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy. Trường hợp đó có thể loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể bằng phương pháp thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Atoz 200 trong các trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
– Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ đã được báo cáo:
– Thường gặp:
+ Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
+ Chung: Đau đầu.
+ Phản ứng dị ứng: Mày đay, phát ban, ngứa.
– Ít gặp:
+ Phản ứng dị ứng: Bệnh huyết thanh với phát ban, sốt, đau khớp, phản ứng phản vệ.
+ Da: Ban đỏ đa dạng.
+ Gan: Rối loạn enzym, vàng da ứ mật tạm thời, viêm gan.
– Hiếm gặp:
+ Máu: Tăng bạch cầu ưa Eosin, rối loạn máu.
+ Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
+ Thần kinh trung ương: Khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, bị kích động, chóng mặt, hoa mắt.
Nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào xảy ra, hãy thông báo ngay với bác sĩ để có phương pháp xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc đã được báo cáo:
– Thuốc kháng Histamin H2, thuốc kháng Acid làm giảm sinh khả dụng của Cefpodoxim.
– Probenecid làm giảm bài tiết của kháng sinh nhóm Cephalosporin.
– Làm tăng tác dụng chống đông máu của Coumarin, giảm tác dụng tránh thai của Oestrogen.
– Sử dụng với Warfarin làm tăng thêm tác dụng chống đông máu.
– Thuốc trung hòa pH dạ dày hoặc ức chế tiết acid làm giảm sinh khả dụng 30% của Cefpodoxim khi dùng chung.
Vì vậy, để sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả, hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang sử dụng cũng như các bệnh đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu rõ ràng khi sử dụng ở phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, các kháng sinh Cephalosporin được coi là an toàn khi dùng ở nhóm đối tượng này.
– Thời kỳ cho con bú: Cefpodoxim bài tiết vào sữa mẹ với một nồng độ rất thấp. Tuy nhiên, cần lưu ý 3 vấn đề ở trẻ bú sữa mẹ chứa Cefpodoxim: Rối loạn vi khuẩn đường ruột, tác động trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sai, phải làm kháng sinh đồ khi sốt.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc như chóng mặt, hoa mắt có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người dùng. Nên thận trọng khi sử dụng.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không ưu tiên khi điều trị viêm phổi do tụ cầu, viêm phổi không điển hình gây bởi các vi khuẩn Legionella, Mycoplasma, Chlamydia.
– Không được khuyến cáo sử dụng cho viêm phổi do vi khuẩn S. pneumoniae gây ra.
– Cần tìm hiểu tiền sử các phản ứng quá mẫn liên quan đến Cefpodoxim, các Cephalosporin hay bất kỳ loại kháng khuẩn Beta-lactam nào của người bệnh trước khi điều trị.
– Viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc thường gặp ở mức độ nhẹ cho đến đe dọa tính mạng. Cần lưu ý khi bệnh nhân tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng thuốc. Ngưng dùng thuốc, xem xét việc cần thiết điều trị Clostridium difficile. Không sử dụng thuốc ức chế nhu động ruột.
– Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh ở đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
– Sản phẩm chứa Lactose, không dùng cho người không dung nạp Lactose, rối loạn hấp thu Glucose – Galactose, thiếu hụt Lapp-lactose.
– Cần chú ý tác dụng phụ trong quá trình dùng thuốc.
Thuốc Atoz 200 có giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, trên thị trường thuốc Atoz 200 được bày bán rộng rãi với mức giá đa dạng tùy thời điểm. Để được giải đáp miễn phí về thông tin thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline.
Sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu xuyên suốt cho mọi hoạt động của nhà thuốc Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Atoz 200 có tốt không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Phổ kháng khuẩn rộng, điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả. Hoạt tính chống lại S. aureus mạnh hơn Cefixim.
– Giá cả hợp lý.
– Sử dụng tương đối an toàn ở phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Nhược điểm
– Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người dùng.
– Tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi phối hợp.
– Trong quá trình sử dụng có thể gặp tác dụng phụ như đau đầu, đau bụng, tiêu chảy,…
– Tính an toàn chưa được thiết lập đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.