Thuốc Atproton 20mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Macleods Pharmaceuticals Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao tan trong ruột.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Rabeprazol natri 20mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Rabeprazol natri
– Là dẫn xuất Benzimidazol, có tác dụng chống tiết acid dạ dày ở giai đoạn cuối cùng.
– Cơ chế tác dụng: Ức chế enzym H+/K+-ATPase ở tế bào thành dạ dày. Tại tế bào thành dạ dày, Rabeprazole bị proton hoá, tích luỹ và biến đổi thành dạng có hoạt tính, ức chế sự tiết acid dạ dày.
Chỉ định
Thuốc Atproton 20mg được dùng cho những trường hợp sau:
– Điều trị trường hợp loét hoặc bào mòn do trào ngược dạ dày thực quản (GERD) ở người lớn.
– Dự phòng tái nhiễm trào ngược dạ dày thực quản ở người lớn.
– Điều trị các triệu chứng của trào ngược dạ dày thực quản ở người lớn.
– Điều trị loét tá tràng ở người lớn.
– Kết hợp với các thuốc khác diệt trừ H.pylori phòng ngừa tái nhiễm loét tá tràng ở người lớn.
– Điều trị các bệnh lý tăng tiết acid, kể cả hội chứng Zollinger-Ellison ở người lớn.
– Điều trị ngắn hạn triệu chứng trào ngược dạ dày cho trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
– Điều trị trào ngược dạ dày thực quản cho trẻ từ 1-11 tuổi.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên, không nghiền hay bể nát viên.
– Có thể dùng chung hoặc không chung với thức ăn.
Liều dùng
Tuỳ vào từng trường hợp bác sĩ sẽ kê liều lượng thích hợp. Tham khảo liều như sau:
– Điều trị trường hợp loét hoặc bào mòn do GERD ở người lớn:
+ Uống 1 viên/lần/ngày, điều trị trong 4-8 tuần.
+ Nếu sau 8 tuần, bệnh vẫn chưa khỏi, tiếp tục dùng với liều trên thêm 8 tuần nữa.
– Liều điều trị duy trì GERD ở người lớn:
+ Uống 1 viên/lần/ngày.
+ Các nghiên cứu được kiểm soát không vượt quá 12 tháng.
– Điều trị các triệu chứng của GERD ở người lớn:
+ Uống 1 viên/lần/ngày, điều trị trong 4 tuần.
+ Nếu chưa hết triệu chứng, nên xem xét việc điều trị tiếp bằng thuốc.
– Điều trị loét tá tràng ở người lớn:
+ Uống duy nhất 1 viên vào buổi sáng, điều trị trong 4 tuần.
+ Đa số, bệnh nhân sau 4 tuần đều được chữa lành vết loét, một số ít người cần phải tiếp tục điều trị tiếp.
– Kết hợp với các thuốc khác diệt trừ H.pylori phòng ngừa tái nhiễm loét tá tràng ở người lớn:
+ Rabeprazol natri: Uống 1 viên/lần, ngày dùng 2 lần, điều trị trong 7 ngày.
+ Amoxicillin: Uống 1000mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7 ngày.
+ Clarithromycin: Uống 500mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7 ngày.
+ Nên uống cả 3 thuốc 2 lần trong ngày vào buổi sáng và buổi tối.
– Điều trị các bệnh lý tăng tiết acid, kể cả hội chứng Zollinger-Ellison ở người lớn.
+ Liều lượng tùy thuộc vào từng bệnh nhân.
+ Liều khuyến cáo 3 viên/ngày. Có thể tăng lên liều 5 viên/lần/ngày hoặc 3 viên/lần x 2 lần/ngày.
+ Thời gian sử dụng phụ thuộc vào từng người, có bệnh nhân đã được điều trị liên tục trong 1 năm.
– Điều trị ngắn hạn triệu chứng trào ngược dạ dày cho trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên/lần/ngày, điều trị trong 8 tuần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Uống liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Tuyệt đối không uống gấp đôi liều chỉ định vì sẽ gây quá liều.
– Khi quá liều:
+ Đã có ghi nhận trường hợp quá liều nhưng không có các dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng liên quan được báo cáo.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Atproton 20mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm dẫn xuất Benzimidazol hoặc với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Có phản ứng quá mẫn gồm: Sốc phản vệ, phù, co thắt phế quản, viêm kẽ thận cấp, nổi mày đay.
Tác dụng không mong muốn
Người bệnh có thể gặp một vài tác dụng phụ sau khi sử dụng thuốc:
– Thường gặp:
+ Nhiễm trùng.
+ Mất ngủ, đau đầu, chóng mặt.
+ Ho, viêm họng, viêm mũi.
+ Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón, đầy chướng bụng, polyp đáy vị lành tính.
+ Suy nhược, hội chứng giả cúm.
+ Đau không rõ nguyên nhân, đau lưng.
– Ít gặp:
+ Căng thẳng, buồn ngủ.
+ Viêm phế quản, viêm xoang.
+ Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi.
+ Phát ban, hồng ban.
+ Nhiễm trùng đường niệu.
+ Đau cơ khớp, chuột rút, gãy xương hông, cổ tay hoặc đốt sống.
+ Đau ngực, sốt, ớn lạnh.
+ Tăng enzym gan.
– Hiếm gặp:
+ Giảm hoặc tăng bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và tiểu cầu.
+ Quá mẫn cảm.
+ Chán ăn.
+ Trầm cảm.
+ Rối loạn thị giác.
+ Viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác.
+ Viêm gan, vàng da, não gan.
+ Ngứa, đổ mồ hôi, bóng nước.
+ Viêm thận kẽ, tăng cân.
– Rất hiếm gặp:
+ Hồng ban đa dạng.
+ Hoại tử thượng bì nhiễm độc.
+ Hội chứng Stevens-Johnson.
– Chưa rõ tần suất:
+ Vú to ở nam.
+ Tổn thương lupus ban đỏ bán cấp da.
+ Phù ngoại biên.
+ Hạ natri máu, magnesi máu.
+ Lú lẫn.
Báo cáo với bác sĩ khi thấy bất kỳ tác dụng phụ nào để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Các thuốc chuyển hoá qua CYP450 có tương tác không đáng kể trên lâm sàng với Rabeprazole.
– Giảm sinh khả dụng của các thuốc hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày như Ketoconazol, Atazanavir, muối sắt, Erlotinib,…
– Trong phác đồ tiêu diệt H.pylori, sử dụng chung Rabeprazole với Amoxicillin và Clarithromycin có thể làm tăng nồng độ Rabeprazole và 4-hydroxy Clarithromycin trong máu.
– Warfarin, Methotrexat có thể bị thay đổi sinh khả dụng, tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hoá khi dùng chung với Rabeprazole.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Không có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt khi dùng thuốc trong thời gian mang thai. Do đó, tính an toàn chưa được thiết lập. Chỉ nên sử dụng thuốc khi thực sự cần thiết và lợi ích của người mẹ hơn hẳn nguy cơ trên thai nhi.
– Bà mẹ cho con bú: Theo nghiên cứu trên động vật, thuốc bài tiết được vào trong sữa chuột nhắt nhưng chưa rõ có phân bố trong sữa người hay không. Vì vậy, hãy thận trọng khi sử dụng cho các bà mẹ nuôi con bằng sữa mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa ghi nhận bất kỳ tác động xấu nào đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, cần xem xét đáp ứng của cơ thể sau khi dùng thuốc trước khi thực hiện các động tác này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Cần loại trừ sự xuất hiện u dạ dày ác tính vì khi sử dụng thuốc có thể che giấu biểu hiện của căn bệnh này.
– Ngưng điều trị khi xuất hiện triệu chứng viêm thận kẽ.
– Thuốc làm tăng nguy cơ tiêu chảy do Clostridium difficile, nhất là ở những người bệnh nằm viện.
– Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân đang bị hoặc có nguy cơ loãng xương.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Atproton 20mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Atproton 20mg, có bán ở các nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá chênh lệch ở từng cơ sở.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Nhà thuốc Dược Điển Việt Nam cam kết chỉ bán thuốc chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo chất lượng tuyệt đối.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Atproton 20mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có tác dụng giảm tiết acid dịch vị, điều trị hiệu quả trào ngược dạ dày thực quản và loét tá tràng.
– Được kết hợp với các thuốc khác để tiêu diệt xoắn khuẩn H.pylori.
– Bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột giúp bảo vệ hoạt chất không bị phá huỷ trong môi trường acid.
Nhược điểm
– Chưa chứng minh được tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Có thể che lấp biểu hiện của bệnh u dạ dày ác tính.
– Nguy cơ xảy ra tương tác với các thuốc khác khi dùng chung.
– Nhiều tác dụng không mong muốn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.