Thuốc Augtipha 625mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén dài bao phim.
Thành phần
Mỗi viên thuốc có chứa các thành phần sau:
– Amoxicillin 500mg.
– Acid Clavulanic 125mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính trong công thức
– Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp họ beta-lactam. Hiệu quả diệt khuẩn trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Cơ chế tác dụng: Ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, khiến vi khuẩn bị tiêu diệt. Nhược điểm: nó dễ bị phá hủy bởi men beta lactamase, do đó không có tác dụng với nhiều chủng vi khuẩn tiết ra men này.
– Acid Clavulanic có cấu trúc Beta-lactam, gần giống với cấu trúc penicillin, bản thân nó có hiệu lực kháng khuẩn rất thấp. Nó có tác dụng ức chế mạnh các men beta – lactamase.
– Sự kết hợp của Acid Clavulanic với Amoxicillin giúp bảo vệ Amoxicillin không bị men beta lactamase phá hủy, mở rộng phổ kháng khuẩn trên nhiều chủng đã kháng Amoxicillin, Penicillin và các Cephalosporin.
Chỉ định
Thuốc được dùng để điều trị ngắn hạn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
– Viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang (đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ).
– Viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi – phế quản.
– Nhiễm khuẩn vết thương, mụn nhọt, áp xe.
– Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
– Áp xe ổ răng.
– Nhiễm khuẩn ổ bụng, sản phụ khoa.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc được dùng theo đường uống. Uống nguyên viên, không nhai hay nghiền nát viên trước khi uống.
– Tuy sự hấp thu của thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn nhưng tốt nhất nên uống ngay trước bữa ăn.
– Tuyệt đối không được uống thuốc quá 14 ngày mà không khám lại.
Liều dùng
Thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em từ 40kg trở lên.
Liều dùng tuân theo chỉ định chặt chẽ từ bác sĩ. Khuyến cáo được tính theo lượng Amoxicillin cụ thể như sau:
– Đối với chức năng thận bình thường: 1 viên/lần, mỗi 8 giờ (tức mỗi ngày dùng 3 viên), dùng trong 5 ngày.
– Đối với bệnh nhân suy thận, liều dùng được tính dựa trên độ thanh thải Creatinin:
+ Trên 30ml/phút: Giữ nguyên liều bình thường.
+ Từ 15-30ml/phút: Dùng liều như cũ nhưng khoảng cách giữa các liều từ 12-18 giờ.
+ Từ 5-15ml/phút: Dùng liều như cũ, cách nhau mỗi 20-36 giờ.
+ Dưới 5ml/phút: Dùng liều như cũ, cách nhau mỗi 48 giờ.
+ Bệnh nhân chạy thận nhân tạo: Sử dụng 1 viên giữa mỗi lần thẩm phân, sau mỗi lần thẩm phân dùng 1 viên.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều:
+ Uống bù liều nếu quên ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt.
+ Nếu gần giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên, dùng liều tiếp theo như bình thường.
– Quá liều:
+ Ít gây tai biến khi lỡ dùng quá liều vì thuốc dung nạp tốt ngay cả dùng liều cao. Một số trường hợp có thể xảy ra phản ứng cấp.
+ Khi dùng liều rất cao, nguy cơ chắc chắn bị tăng kali huyết (vì acid Clavulanic dưới dạng muối Kali). Trong trường hợp này, phải đến ngay trung tâm y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Lúc đó có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Chống chỉ định
– Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị dị ứng với kháng sinh nhóm Beta-Lactam, kể cả các Penicillin, hay các Cephalosporin.
– Một số trường hợp sau cần thận trọng:
+ Nếu có tiền sử quá mẫn với các Penicillin, khi dùng thuốc có thể có phản ứng nặng hoặc thậm chí tử vong. Do đó nên báo cáo với bác sĩ về tiền sử dị ứng của bản thân.
+ Những người đã dùng chế phẩm chứa Amoxicillin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
+ Bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
+ Dùng thuốc kéo dài làm tăng nguy cơ phát triển các vi khuẩn kháng thuốc. Chính vì vậy dùng thuốc theo thời gian khuyến cáo. Tránh tự ý dùng thuốc kéo dài mà không có chỉ định từ bác sĩ.
+ Không nên dùng trong thai kỳ, đặc biệt 3 tháng đầu trừ khi quá cần thiết theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ đã được báo cáo như sau:
– Thường gặp: Ngứa, ngoại ban, tiêu chảy.
– Ít gặp:
+ Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
+ Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase.
+ Ngứa, ban đỏ, phát ban.
+ Tăng bạch cầu ái toan.
– Hiếm gặp:
+ Thiếu máu tan máu.
+ Viêm đại tràng giả mạc.
+ Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
+ Giảm bạch cầu, giảm nhẹ tiểu cầu.
+ Hội chứng Stevens-Johnson.
+ Ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì.
+ Viêm thận kẽ.
Nếu trong quá trình dùng thuốc xuất hiện bất cứ tác dụng phụ bất lợi nào, thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ.
Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp thuốc:
– Thuốc có thể kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Thận trọng nếu phối hợp với các thuốc chống đông máu.
– Khi dùng cùng các thuốc tránh thai đường uống, người bệnh cần sử dụng thêm các biện pháp tránh thai khác vì thuốc làm giảm hiệu lực tránh thai.
Thông báo cho bác sĩ những thuốc đang sử dụng để được hướng dẫn sử dụng khoa học và an toàn nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Khuyến cáo không nên dùng trừ khi thực sự cần thiết, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
– Bà mẹ cho con bú: Có thể dùng, thuốc an toàn trong giai đoạn cho con bú. Trừ một số trường hợp nhạy cảm với một lượng nhỏ thuốc trong sữa.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Cho phép sử dụng do thuốc không gây tình trạng buồn ngủ.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Augtipha 625mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Augtipha 625mg được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được sản phẩm chính hãng, tránh tiền mất tật mang, hãy liên hệ với chúng tôi theo một trong 3 cách sau đây:
– Gọi điện qua số hotline.
– Đặt hàng trực tiếp qua website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi cam kết thuốc chính hãng, giá cả hợp lý, đồng thời đội ngũ nhân viên tư vấn giàu kinh nghiệm, sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc kháng sinh Augtipha 625mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Phổ kháng khuẩn rộng, với cả những chủng đã kháng amoxicillin, penicillin và Cephalosporin.
– Cho phép sử dụng cho bà mẹ cho con bú.
– Hiếm khi xảy ra phản ứng quá liều do thuốc dung nạp tốt ngay cả khi dùng liều rất cao.
– Giá cả phù hợp.
Nhược điểm
– Không nên dùng trong thai kỳ, đặc biệt 3 tháng đầu trừ khi quá cần thiết theo chỉ định của bác sĩ.
– Nguy cơ gặp một số tác dụng phụ khi dùng thuốc.
– Làm giảm hiệu lực thuốc tránh thai.
– Kéo dài thời gian chảy máu và đông máu khi kết hợp thuốc chống đông.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.