Thuốc Azicine 500 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH liên doanh Stellapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 3 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Azithromycin (dưới dạng azithromycin dihydrat) 500mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Azicine 500
Tác dụng của hoạt chất Azithromycin
– Đây là kháng sinh thuộc nhóm Macrolid có tác dụng kháng khuẩn nhờ làm gián đoạn sự tổng hợp protein vi khuẩn do ức chế chuyển vị peptid và sự gắn kết của tiểu đơn vị ribosom 50S.
– Azithromycin có phổ kháng khuẩn rộng. Một số chủng vi khuẩn nhạy cảm như:
+ Vi khuẩn hiếu khi Gram dương: Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.
+ Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: H.influenzae, H.parainfluenzae, Legionella pneumophila, Moraxella catarrhalis, Pasteurella multocida.
+ Vi khuẩn kỵ khí: Clostridium perfringens, Fusobacterium spp,…
+ Các vi khuẩn khác: Chlamydia, Listeria monocytogenes, Mycobacterium avium…
Chỉ định
Thuốc Azicine 500 được chỉ định trong các trường hợp:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
+ Viêm họng, viêm amidan do S.pyogenes.
+ Viêm xoang do nhiễm khuẩn cấp gây ra bởi H.influenzae, M. catarrhalis, S. pneumoniae.
+ Bội nhiễm cấp trong bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
+ Viêm phế quản, viêm phổi mắc tại cộng đồng.
+ Viêm tai giữa cấp tính.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
– Nhiễm khuẩn răng miệng.
– Nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.
– Hạ cam (loét sinh dục) do Haemophilus ducreyi.
– Dùng đơn độc azithromycin hoặc kết hợp với rifabutin để dự phòng nhiễm Mycobacterium avium-intracellulare complex (MAC) hoặc phối hợp với ethambutol để điều trị nhiễm MAC lan tỏa (DMAC) ở những bệnh nhân nhiễm HIV giai đoạn tiến triển.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc sử dụng đường uống cùng với lượng nước vừa đủ.
– Thời điểm sử dụng: Không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
Người lớn và trẻ em nặng trên 45 kg:
– Điều trị bệnh lây truyền qua đường tình dục gây ra bởi:
+ Chlamydia trachomatis, Haemophilus ducreyi: Liều duy nhất 1000mg (2 viên).
+ Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm: 1000 hoặc 2000mg azithromycin (2 hoặc 4 viên) + 250 hoặc 500 mg ceftriaxone.
– Nhiễm HIV giai đoạn tiến triển:
+ Dự phòng MAC: 1200mg mỗi tuần một lần.
+ Điều trị DMAC: 600mg, 1 lần/ngày, phối hợp thuốc với các chất chống Mycobacterium khác có hoạt tính chống MAC.
Với các chỉ định khác, tổng liều 1500 mg:
– Uống 500mg (1 viên)/ngày x 3 ngày.
– Hoặc ngày 1 uống 500mg (1 viên), ngày 2 đến ngày 5 uống 250mg (½ viên)/ngày.
Bệnh nhân suy thận: Thận trọng khi sử dụng ở người suy thận nặng (GFR < 10 mL/phút). Ở mức độ nhẹ đến trung bình dùng liều như bình thường
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Triệu chứng: Giảm thính giác có hồi phục, buồn nôn nặng, nôn, tiêu chảy.
– Xử trí: Sử dụng than hoạt để hấp phụ thuốc còn trong dạ dày, kết hợp với điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân quá mẫn với azithromycin, erythromycin, với bất kỳ kháng sinh nào thuộc họ macrolid, ketolid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải bao gồm:
– Thường gặp:
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
– Ít gặp:
+ Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
+ Tiêu hóa: Đầy hơi, khó tiêu, ăn không ngon.
+ Da: Phát ban, ngứa.
+ Sinh dục: Viêm âm đạo, viêm cổ tử cung.
– Hiếm gặp:
+ Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
+ Da: Phù mạch.
+ Gan: Men gan tăng cao.
+ Máu: Giảm nhẹ bạch cầu trung tính nhất thời.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc đã ghi nhận của thuốc Azicine 500 với các thuốc khác bao gồm:
– Thuốc kháng acid nhôm/magnesi hydroxyd: Làm giảm nồng độ đỉnh của azithromycin.
– Thuốc chống đông: Cảnh báo về sự tăng tác dụng của warfarin gây chảy máu.
– Các digitalis: Tăng nhanh 2-4 lần nồng độ digoxin trong máu không thể dự đoán, tương tác giữa digitoxin với azithromycin. Lo lắng về ngộ độc digitalis có thể xảy ra.
– Ergotamin và dihydroergotamine: Xảy ra độc tính cấp của cựa lõa mạch với biểu hiện co thắt mạch ngoại biên trầm trọng và mất cảm giác.
– Thuốc chuyển hóa qua hệ CYP450: Azithromycin tăng nồng độ huyết thanh của carbamazepin, cyclosporin, hexobarbital, phenytoin.
– Triazolam: Làm giảm thanh thải và tăng tác dụng dược lý của Triazolam.
– Cimetidin: Không ảnh hưởng đến dược động học của azithromycin nếu uống cimetidin trước 2h.
– Theophylin: Chưa ghi nhận tương tác nhưng vẫn cần theo dõi nồng độ 2 thuốc trong huyết tương nếu dùng đồng thời.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Chưa có nhiều nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát việc sử dụng thuốc trên phụ nữ đang mang thai. Do đó chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết sau khi cân nhắc cẩn thận.
– Phụ nữ cho con bú: Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc trên phụ nữ đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc chưa có báo cáo về khả năng gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan. Khi thấy có các dấu hiệu và triệu chứng viêm gan, phải ngưng azithromycin ngay lập tức.
– Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng nặng.
– Các phản ứng quá mẫn trên da khá hiếm gặp khi sử dụng azithromycin. Tuy nhiên nếu xảy ra phản ứng cần ngừng thuốc ngay và có điều trị phù hợp.
– Thân trọng khi sử dụng thuốc vì đã có các báo cáo về:
+ Đợt cấp của các triệu chứng nhược cơ.
+ Mắc hẹp môn vị phì đại ở trẻ sơ sinh (dùng thuốc đến 42 ngày tuổi). Cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu trẻ nôn hoặc cáu gắt khi cho ăn.
+ Tiêu chảy do Clostridium difficile (CDAD). Cần đánh giá ở tất cả các bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh. Mức độ nghiêm trọng của CDAD có thể từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong. Cần theo dõi dấu hiệu bội nhiễm của vi sinh vật không nhạy cảm, bao gồm cả nấm.
– Kéo dài thời gian tái khử cực và khoảng QT trên các bệnh nhân có nguy cơ cao như:
+ Tiền sử hoặc bị kéo dài khoảng QT bẩm sinh
+ Đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và nhóm III; chất chống loạn thần; thuốc điều trị trầm cảm; và fluoroquinolone.
+ Rối loạn điện giải, đặc biệt giảm kali và magnesi máu.
+ Bị chậm nhịp tim, loạn nhịp hoặc suy tim.
+ Người lớn tuổi.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Azicine 500 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của chúng tôi. Chúng tôi cam kết đem đến dịch vụ TẬN TÂM NHẤT. Sự hài lòng của khách hàng luôn được chúng tôi đặt lên hàng đầu.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Azicine 500 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng, điều trị nhiều nguyên nhân gây nhiễm trùng.
– Với các nhiễm khuẩn thông thường chỉ cần sử dụng tổng liều 1500mg (3 viên).
– Thuốc dưới dạng viên tiện lợi khi sử dụng.
Nhược điểm
– Thuốc có nhiều tác dụng phụ và tương tác với thuốc dùng cùng.
– Còn nhiều hạn chế khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Lo ngại về nguy cơ kháng kháng sinh nếu sử dụng thuốc điều trị khi chưa xác định được chủng gây bệnh.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.