Thuốc Azismile 200mg/5ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Kolmar Korea – Hàn Quốc.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 15ml chứa 13g bột.
Dạng bào chế
Bột pha hỗn dịch uống.
Thành phần
Mỗi 5ml hỗn dịch sau khi pha chứa:
– Azithromycin Dihydrat tương đương Azithromycin 200mg.
– Tá dược vừa đủ 5ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Azithromycin Dihydrat
– Thuộc nhóm kháng sinh Macrolid, có hoạt tính diệt khuẩn nhờ gắn với Ribosome của vi khuẩn, gây cản trở quá trình tạo Protein.
– Tác dụng trên nhiều vi khuẩn gram âm và dương như Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus, Haemophilus influenzae, Acinetobacter,…
Chỉ định
Thuốc được dùng trong các trường hợp sau:
– Viêm xoang do vi khuẩn cấp tính.
– Viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp tính.
– Viêm phế quản mạn tính.
– Viêm phổi mắc trong cộng đồng mức độ từ nhẹ đến trung bình.
– Viêm niệu đạo chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis, viêm cổ tử cung.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng theo đường uống.
– Dùng 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
– Thêm 9ml nước vào chai, lắc kỹ để phân tán đều bột tạo thành 15ml hỗn dịch uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 45kg trở lên:
– Uống 500mg/ngày.
– Bệnh lây qua đường tình dục chưa biến chứng:
– Nhiễm khuẩn Chlamydia trachomatis: Dùng liều duy nhất 1000mg.
– Nhiễm khuẩn Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm: 1000mg hay 200mg Azithromycin, phối hợp với 250mg hoặc 500mg Ceftriaxon.
Trẻ em dưới 45kg:
– Liều khuyến cáo:
+ Uống 10mg/kg/ngày.
+ Chưa có dữ liệu về việc sử dụng thuốc cho trẻ dưới 6 tháng.
– Trẻ em nặng dưới 15kg (< 3 tuổi): Dùng bơm kim tiêm 10ml có vạch chia nhỏ nhất ở mức 0,25ml, cho phép lấy 10mg hỗn dịch uống tương ứng với mỗi phân mức.
– Trẻ em nặng hơn 15kg (Dùng thìa dung tích 5ml để phân liều):
+ Từ 15 – 25kg (3 – 7 tuổi): 5ml/ngày.
+ Từ 26 – 35kg (8 – 11 tuổi): 7,5ml/ngày.
+ Từ 36 – 45kg (12 – 14 tuổi): 10ml/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
– Độ thanh thải Creatinin 10 – 80mL/phút: Không cần điều chỉnh liều.
– Độ thanh thải Creatinin < 10mL/phút: Thận trọng khi sử dụng.
Bệnh nhân suy gan: Không dùng cho người mắc các bệnh lý về gan nghiêm trọng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu quá gần lần dùng tiếp theo thì bỏ qua, sử dụng liều kế tiếp như bình thường.
+ Tuyệt đối không gấp đôi liều để bù cho lần đã quên.
– Khi quá liều: Có thể gặp các triệu chứng quá liều kháng sinh Macrolid như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, thính giác suy giảm. Do đó, theo dõi kỹ biểu hiện của người dùng. Nếu thấy bất cứ triệu chứng khác thường nào, hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để thăm khám và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng cho người quá mẫn cảm với Azithromycin hoặc kháng sinh nhóm Macrolid hay bất cứ tá dược nào có trong thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình dùng, có thể xảy ra một số tác dụng ngoài ý muốn như:
– Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
– Ít gặp:
+ Mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu, chóng mặt.
+ Chán ăn, đầy hơi, khó tiêu.
+ Ngứa, phát ban.
+ Viêm âm đạo, tử cung.
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng phản vệ,
+ Tăng cao enzym Transaminase.
+ Giảm bạch cầu trung tính nhẹ.
+ Phù mạch.
Thông báo ngay với bác sĩ khi thấy bất cứ biểu hiện bất thường nào để được tư vấn hợp lý.
Tương tác với thuốc khác
Có thể xảy ra tương tác với các thuốc khác khi phối hợp cùng nhau như:
– Các chế phẩm chứa dẫn chất nấm Cựa Gà: Có khả năng gây ngộ độc, do đó, không dùng chung với nhau.
– Thuốc kháng Acid cản trở hấp thu Azithromycin qua đường tiêu hóa, hiệu quả điều trị giảm.
– Gây ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa của Cyclosporin, Digoxin trên một số bệnh nhân nên cần theo dõi và điều chỉnh nồng độ phù hợp để đảm bảo hiệu lực chữa trị.
– Coumarin: Theo dõi thời gian Prothrombin nếu dùng chung.
– Đã có báo cáo lâm sàng về tình trạng giảm bạch cầu trung tính khi dùng đồng thời với Rifabutin.
– Chưa có nghiên cứu về những ảnh hưởng bất lợi khi sử dụng cùng các dẫn chất của Ergot. Tuy nhiên về mặt lý thuyết, Ergot tạo kết tủa với kháng sinh nhóm Macrolid nên không dùng điều trị đồng thời.
Các báo cáo trên có thể chưa đầy đủ, do đó, không tự ý sử dụng chung khi chưa có chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có đầy đủ nghiên cứu khi dùng trong thai kỳ. Do đó, không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ dẫn của bác sĩ.
– Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ Azithromycin có bài tiết được qua sữa mẹ hay không. Vậy nên, chỉ sử dụng khi cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn đối với trẻ bú mẹ.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, ngủ gà nên thận trọng dùng cho các đối tượng trên.
Lưu ý đặc biệt khác
– Azithromycin có thể gây dị ứng như phù mạch thần kinh và phản ứng phản vệ. Tuy các các dụng phụ này rất ít khi xảy ra nhưng lại ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng.
– Thuốc được chuyển hóa tại gan nên:
+ Có thể gây tử vong nếu dùng cho bệnh nhân bị viêm gan siêu vi.
+ Khi phối hợp với các thuốc ảnh hưởng đến chức năng gan, có thể gây bệnh ở gan.
+ Phải xét nghiệm chức năng gan ngay nếu xuất hiện các triệu chứng vàng da, tăng chảy máu, nước tiểu sẫm màu hoặc bệnh não gan.
+ Trường hợp rối loạn chức năng gan: Ngừng điều trị ngay.
– Cần theo dõi dấu hiệu nhiễm các vi sinh vật khác, kể cả nấm.
– Tiêu chảy do vi khuẩn Clostridium difficile có thể xuất hiện với mức độ từ nhẹ đến nặng như viêm đại tràng, gây nguy hiểm đến tính mạng. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân sau thời gian dùng thuốc.
– Đã thấy gia tăng 33% sự tiếp xúc toàn thân với Azithromycin ở bệnh nhân suy thận nặng.
– Đã có báo cáo trên lâm sàng khi dùng Azithromycin:
+ Tình trạng kéo dài khoảng QT, dẫn đến rối loạn nhịp tim, ngừng tim ở người mắc rối loạn nhịp tim liên tục, nhất là ở phụ nữ và người cao tuổi.
+ Chứng nhược cơ.
– Trước khi quyết định sử dụng:
+ Dạng bào chế bột pha uống không thích hợp dùng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
+ Ở vùng nhiễm khuẩn có tỷ lệ kháng thuốc từ 10% trở lên: Không được ưu tiên lựa chọn để điều trị.
+ Do thuốc đã có kháng chéo với Erythromycin nên phải xem xét kỹ trước khi sử dụng ở khu vực có tỷ lệ kháng loại thuốc này cao.
+ Đã có báo cáo về sự kháng Streptococcus pneumoniae với tỷ lệ cao hơn 30% ở một số nước Châu Âu nên cần chú ý khi điều trị nhiễm loại vi khuẩn này.
– Thành phần chứa:
+ Sucrose: Thận trọng khi dùng bệnh nhân đái tháo đường, gặp các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp Galactose, Fructose, kém hấp thu Glucose, thiếu men Sucrase – isomaltase.
+ Natri: Thận trọng dùng cho người có chế độ kiêng Natri.
Bảo quản
– Để trong bao bì kín, khô ráo, tránh ánh sáng.
– Nhiệt độ dưới 30℃.
– Sau khi pha hỗn dịch uống: Giữ trong tủ lạnh 2 – 8℃, chỉ dùng trong vòng 5 ngày.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Azismile 200mg/5ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đã được phân phối tại các tiệm thuốc tây lớn, nhỏ trên toàn quốc. Tùy vào từng cơ sở bán lẻ, giá có thể thay đổi ít nhiều.
Để mua được hàng chính hãng mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp.
Chúng tôi cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh chóng. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Azismile 200mg/5ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Phổ kháng khuẩn rộng, nhạy cảm với nhiều vi khuẩn gram âm và dương.
– Dạng bào chế tích hợp dùng cho cả người gặp khó khăn về nuốt.
– So với Erythromycin, thuốc thể hiện các đặc tính vượt trội hơn, gồm:
+ Bền vững hơn dưới tác động của acid dịch vị.
+ Mở rộng phổ kháng khuẩn, nhất là trên các vi khuẩn gram âm.
+ Thời gian bán thải dài nên số lần đưa thuốc vào trong cơ thể ít hơn, đảm bảo tuân thủ điều trị.
– Là nhóm kháng sinh an toàn, sử dụng được trong nhi khoa.
Nhược điểm
– Thức ăn cản trở sự hấp thu nên phải uống khi đói.
– Có thể gặp một số tác dụng ngoài ý muốn trong quá trình sử dụng.
– Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Giá thành hơi cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.