Thuốc B – Comene là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Zhangjiakou Kaiwei Pharmaceutical – Trung Quốc.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 ống x 2ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
– Vitamin B1 (Thiamin hydroclorid) 10mg.
– Vitamin B2 (Riboflavin natri phosphat) 4mg.
– Vitamin B5 (Calci pantothenat) 6mg.
– Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 4mg.
– Vitamin PP (Nicotinamid) 40mg.
– Tá dược: Natri acetat, Benzyl alcol, Natri metabisulfit, Edetat, nước cất pha tiêm vừa đủ 2ml.
Tác dụng của thuốc là gì?
Tác dụng của các thành phần
– Vitamin B1 là loại viatmin cần thiết, mang lại công dụng sau:
+ Là một coenzym tham gia vào phản ứng khử Carboxyl của các Pyruvic, acid Alpha – Cetoglutaric.
+ Đồng thời, nó tham gia vào quá trình chuyển hoá Glucid để tạo năng lượng nuôi dưỡng tế bào và đảm bảo chức năng dẫn truyền thần kinh.
+ Tổng hợp Acetylcholine, các Steroid và Acid béo.
+ Thiếu Vitamin B1 nguy cơ gây ra các bệnh Beriberi (tê phù), rối loạn cảm giác chi, viêm dây thần ngoại biên.
– Vitamin B2: Được chuyển hóa thành các coenzym cần thiết cho sự hô hấp của các mô, biến đổi Tryptophan thành Niacin, hoạt hóa Riboflavin và ảnh hưởng đến sự toàn vẹn của hồng cầu.
– Pyridoxine HCI (Vitamin B6):
+ Sau khi vào cơ thể, biến đổi thành dạng có hoạt tính là Pyridoxal phosphat và Pyridoxamin phosphat, hoạt động với vai trò như những coenzym trong chuyển hoá Protein, Glucid, Lipid.
+ Tham gia tổng hợp Hemoglobin và Acid gamma – Aminobutyric (GABA) trong hệ thống thần kinh trung ương.
– Nicotinamid (Vitamin PP):
+ Trong cơ thể, chuyển hóa thành 1 trong 2 hoạt chất Nicotnamid adenin dinucleotid phosphat (NADP) và Nicotinamid adenin dinucleotid (NAD). Hai chất coenzyme có vai trò vô cùng quan trọng trong chuyển hóa, làm chất xúc tác cho các phản ứng oxy hóa – khử cần thiết với hô hấp tế bào, chuyển hóa Lipid, phân giải Glycogen.
– Calci pantothenat (Vitamin B5): Như 1 coenzym trong quá trình chuyển hoá Carbohydrat, Lipid, Protein.
Chỉ định
Thuốc được dùng để ngăn ngừa và điều trị thiếu Vitamin cho những trường hợp sau:
– Với liều cao để điều trị một số chứng đau nhức, nhất là về thần kinh như: Viêm dây thần kinh, viêm da thần kinh, loạn dây thần kinh chức năng, chứng xơ vữa động mạch, đau dây thần kinh tọa, chứng liệt cơ cứng.
– Nghiện rượu lâu ngày, biến chứng và giải độc.
Cách dùng
Cách sử dụng
Tuân theo tờ hướng dẫn sử dụng để đảm bảo an toàn và hiệu quả nhất:
– Đường tiêm: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
– Thuốc cần được thực hiện bởi nhân viên y tế.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Liều khuyến cáo 1 – 2 ống/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
* Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được hiện tượng quên liều.
* Khi quá liều:
– Triệu chứng:
+ Thiamin: Phản ứng dị ứng tương tự như shock phản vệ và ngủ gà.
+ Riboflavin: Không xuất hiện triệu chứng khi chức năng thận bình thường. Tuy nhiên hiếm gặp ngứa, nhạy cảm ánh sáng, tê, cảm giác nóng bừng.
+ Nicotinamid: Nóng bừng toàn thân, buồn nôn, tăng Acid uric huyết, tăng đường huyết, rối loạn nhịp tim, vàng da, tiêu chảy, mệt mỏi, đau đầu, ngất.
+ Calci panthenat: Mệt mỏi quá mức, rối loạn giấc ngủ, chán ăn, buồn nôn, viêm da. Hiếm khi xảy ra và có thể cũng do thiếu hụt Vitamin nhóm B.
+ Pyridoxin: Dùng kéo dài với liều cao gây tổn thương dây thần kinh không hồi phục, hình thành sỏi thận.
– Nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc B – Comene không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Bệnh nhân ưa chảy máu.
– Tắc ruột.
Tác dụng không mong muốn
– Hiếm khi xảy ra các phản ứng dị ứng và các phản ứng phụ khác do việc sử dụng thuốc liều cao hoặc dài ngày.
– Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Các tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Các thuốc Clopromazin, Adriamycin, Imipramin, Amitriptylin: Giảm nồng Riboflavin.
– Rượu: Cản trở hấp thu Riboflavin ở đường ruột.
– Probenecid: Giảm hấp thu Riboflavin ở dạ dày, ruột.
– Levodopa: Pyridoxin làm giảm tác dụng của chất này trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không ảnh hưởng tới hỗn hợp Levodopa với Carbidopa hoặc Benserazid.
– Thuốc tránh thai: Làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ sử dụng thuốc này và tăng nhu cầu về Pyridoxin.
– Chất ức chế men khử HGM – CoA: Tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân (rhabdomyolysis).
– Thuốc chẹn Alpha – adrenergic: Tăng huyết áp nguy cơ gây hạ huyết áp quá mức.
– Cần phải chỉnh khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết, Insulin khi dùng chung với Nicotinamid
– Thuốc có độc tính với gan: Tăng thêm tác hại độc cho gan.
– Carbamazepin: Tăng nồng độ Carbamazepin huyết tương làm tăng độc tính, không phối hợp.
– Thuốc có tính kiềm: Mất tác dụng của Vitamin B1 nếu sử dụng phối hợp.
– Neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác: Nên uống cách nhau 12 giờ.
– Chế phẩm kháng Cholinesterase dành cho mắt (như Ecothiophat iodid, Isoflurophat): Tăng tác dụng co đồng tử do Calci pantothenat.
– Sucinylcholin: Nên uống cách nhau 1 giờ, do Calci pantothenat làm kéo dài tác dụng gây giãn cơ của chất này.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ thông tin về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hiện nay chưa có báo cáo về tác động tới thai nhi, trẻ bú mẹ, phụ nữ mang thai hoặc bà mẹ có con bú. Thuốc được đánh giá là an toàn cho đối tượng này. Tuy nhiên, chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thiamin được báo cáo là có trường hợp bị phản ứng dị ứng sau khi tiêm. Một số người thấy mệt mỏi hoặc đau cơ sau khi tiêm bắp.
– Pyridoxin không gây tác động xấu ở liều thông thường. Tuy nhiên, điều trị kéo dài với liều cao nguy cơ dẫn đến bệnh thần kinh cảm giác.
– Riboflavin làm biến đổi màu nước tiểu thành màu vàng cam, do không nên sử dụng cho người suy thận.
– Các phản ứng dị ứng có thể xảy ra với D-Panthenol.
– Thận trọng dùng Nicotinamid liều cao ở những đối tượng sau:
+ Tiền sử loét đường tiêu hóa, viêm túi mật, viêm dạ dày, viêm gan.
+ Đái tháo đường.
+ Đang điều trị bệnh Parkinson.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc B – Comene giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm chỉ được bày bán tại một số cơ sở nhà thuốc lưu hành trên toàn quốc. Với giá bán có thể chênh lệch ít nhiều.
Để mua được thuốc chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
B – Comene có tốt không? Hiện nay có rất nhiều sản phẩm giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tuy nhiên B – Comene có một số ưu nhược điểm chính như sau:
Ưu điểm
– Cung cấp đầy đủ Vitamin nhóm B cho cơ thể, hiệu quả trong điều trị chứng đau nhức liên quan đến thần kinh.
– Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Thuốc an toàn cho người sử dụng, hiếm khi xuất hiện tác dụng phụ.
Nhược điểm
– Tương tác với nhiều thuốc, chú ý khi đang sử dụng các thuốc khác.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
– Gây ảnh hưởng nghiêm trọng nếu sử dụng quá liều.
– Cần có nhân viên y tế thực hiện kỹ thuật tiêm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.