Thuốc Bedexlor Tablet (lọ) là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Schnell Biopharmaceuticals, Inc, Hàn Quốc.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 500 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Công thức bào chế 1 viên có chứa:
– Betamethasone 0,25mg.
– Dexchlorpheniramine maleate 2,0mg.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Betamethasone:
+ Là Corticosteroid tổng hợp, có hoạt lực chống viêm, chống dị ứng mạnh. Khi sử dụng liều cao, có thể gây ức chế miễn dịch.
+ Do ít có tác dụng mineralocorticoid nên hoạt chất này rất thích hợp trong những trường hợp bệnh lý giữ nước.
– Dexchlorpheniramine:
+ Là đồng phần D của Clorpheniramin, có đặc tính kháng histamin mạnh gấp đôi so với Clorpheniramin. Cơ chế tác dụng: Phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào đích.
+ Ngoài ra, nó cũng có tác dụng chống tiết Acetylcholin.
Chỉ định
Thuốc Bedexlor Tablet được bác sĩ kê đơn dùng những trường hợp sau:
– Dị ứng phấn hoa hoặc bụi nghiêm trọng.
– Hen phế quản nặng.
– Viêm mũi dị ứng mãn tính.
– Viêm da dị ứng.
– Viêm da tiếp xúc.
– Viêm kết mạc dị ứng.
– Mày đay cấp tính.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Uống nguyên viên với 1 ly nước lọc, vào buổi sáng hoặc buổi tối.
Liều dùng
Liều lượng được bác sĩ kê đơn sao cho phù hợp với từng độ tuổi và tình trạng bệnh. Tham khảo liều như sau:
– Trẻ từ 6-12 tuổi: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
– Trẻ từ 12 tuổi trở lên và người lớn: Uống 1 viên/lần x 3-4 lần/ngày.
– Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả và có thể giảm còn 1 viên mỗi 2 ngày.
– Đối với điều trị mày đay cấp tính, không dùng quá 10 ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
– Tuyệt đối không uống gấp đôi liều chỉ định vì có thể gây hại cho cơ thể.
Khi quá liều:
– Liên quan đến Betamethasone:
+ Triệu chứng: Giữ Natri và nước, tăng chứng thèm ăn, tăng nguy cơ loãng xương, nhiễm khuẩn, suy thượng thận, loạn tâm thần, yếu cơ, giảm tái tạo mô.
+ Cách xử trí: Trường hợp quá liều cấp, theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu, cần chú ý cân bằng chất điện giải, đặc biệt là natri và kali. Nếu nhiễm độc mạn cần ngừng thuốc từ từ và cân bằng điện giải nếu cần.
– Liên quan đến Dexclorpheniramin:
+ Triệu chứng: An thần, kích thích ngược hệ thần kinh, loạn tâm thần, trương lực cơ, xuất hiện cơn động kinh, gây ngừng thở, co giật, truỵ tim mạch.
+ Cách xử trí: Tiến hành đưa bệnh nhân đến ngay bệnh viện đề điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Đái tháo đường, tâm thần.
– Loét dạ dày – tá tràng, loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
– Hen cấp tính.
– Phì đại tiền liệt tuyến, tắc cổ bàng quang.
– Phụ nữ ở 3 tháng cuối của thai kỳ hoặc đang cho con bú.
– Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng/
– Glocom góc hẹp.
– Đang sử dụng thuốc ức chế MAO trong thời gian 14 ngày tính từ thời điểm điều trị bằng Clorpheniramin.
Tác dụng không mong muốn
Tuỳ thuộc vào liều dùng, thuốc có thể gây ra tác dụng phụ sau:
* Liên quan đến Betamethason:
– Thường gặp:
+ Mất Kali, giữ Natri và nước.
+ Rối loạn kinh nguyệt.
+ Phát triển hội chứng Cushing.
+ Ức chế sự phát triển của thai nhi và trẻ nhỏ.
+ Giảm dung nạp Glucose.
+ Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
+ Teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
– Ít gặp:
+ Sảng khoái, thay đổi tâm trạng.
+ Trầm cảm nặng, mất ngủ.
+ Glocom, đục thuỷ tinh thể.
+ Loét dạ dày, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.
– Hiếm gặp:
+ Viêm da dị ứng, mày đay.
+ Phù thần kinh mạch, phản ứng phản vệ, quá mẫn, sốc.
+ Hạ huyết áp
* Liên quan đến Dexclorpheniramin
– Thường gặp: Ngủ gà, an thần, miệng khô.
– Hiếm gặp: Chóng mặt, buồn nôn.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Theo các nghiên cứu từng hoạt chất đơn lẻ của thuốc, có thể xảy ra các tương tác sau:
– Betamethason:
+ Paracetamol: Làm tăng độc tính trên gan.
+ Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Không làm giảm mà thậm chí còn làm tăng các tác dụng rối loạn tâm thần.
+ Thuốc trị đái tháo đường dùng đường uống hoặc Insulin: Có nguy cơ làm tăng Glucose huyết nên cần phải tăng liều của các thuốc trị tiểu đường.
+ Glycosid digitalis: Có nguy cơ làm loạn nhịp tim và độc tính trên tim kèm theo hạ huyết áp.
+ Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin, Ephedrin: Tăng quá trình chuyển hoá và làm giảm tác dụng của Betamethason.
+ Estrogen: Giảm khả năng thải trì và tăng nồng độ của Betamethason trong huyết thanh nên làm tăng tác dụng và độc tính.
+ Có thể làm tăng hoặc giảm chống đông máu khi sử dụng chung với thuốc chống đông loại Coumarin.
+ Thuốc chống viêm non steroid và rượu: Tăng nguy cơ loét đường tiêu hoá. Thận trọng khi kết hợp với Aspirin.
+ Có thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế cholinesterase, Amphotericin B, Cyclosporin, thuốc lợi tiểu quai, nhóm thiazid,…
– Dexclorpheniramin:
+ Thuốc ức chế MAO: Kéo dài và tăng tác dụng kháng muscarin.
+ Rượu và các thuốc an thần: Gia tăng tác dụng phụ trên hệ thần kinh.
+ Thuốc ức chế CYP3A4 như Dasatinib, Pramlintide: Tăng nồng độ của Dexclorpheniramin trong máu.
+ Giảm tác dụng của thuốc ức chế cholinesterase, Betahistidin khi dùng chung.
Vì vậy, để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Đã có báo cáo giảm cân nặng của trẻ sơ sinh ở mẹ đã sử dụng Corticosteroid kéo dài do ức chế vỏ thượng thận. Đồng thời, nếu sử dụng thuốc vào 3 tháng cuối của thai kỳ có thể xuất hiện những phản ứng nghiêm trọng như cơn động kinh ở trẻ nhỏ. Chính vì vậy, chống chỉ định không sử dụng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ. Trong 6 tháng đầu mang thai chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc có thể phân bố vào trong sữa mẹ và gây ra những tác dụng không mong muốn như ức chế sự phát triển của trẻ, suy chức năng tuyến thượng thận. Do đó, không sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả và tránh dừng thuốc đột ngột vì có nguy cơ gây suy tuyến thượng thận cấp.
– Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân:
+ Suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim.
+ Thiểu năng tuyến giáp.
+ Suy gan.
+ Người có nguy cơ loãng xương cao hoặc bị loãng xương.
+ Tiểu đường.
+ Tăng huyết áp.
+ Trẻ em và người cao tuổi.
+ Phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu.
+ Bệnh phổi mãn tính, hơi thở ngắn.
+ Nhược cơ.
+ Glocom.
– Dễ làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, thuỷ đậu, nhiễm Herpes zoster khi dùng Corticoid liều cao do là suy giảm miễn dịch.
– Làm giảm hoạt lực hoặc bất hoạt các vacxin nếu sử dụng thuốc liều cao.
– Khi điều trị kéo dài, cần chú ý cân bằng điện giải, nên giảm lượng Natri và bổ sung thêm Calci và Kali vào cơ thể.
– Hạn chế uống rượu bia và sử dụng chất kích thích như cà phê, thuốc lá,… trong thời gian điều trị do làm tăng tác dụng phụ trên hệ thần kinh.
– Có nguy cơ gây sâu răng khi điều trị trong thời gian dài.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Bedexlor Tablet giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Bedexlor Tablet hiện đang được phân phối ở rất nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá bán khác nhau. Để mua được thuốc chính hãng với giá ưu đãi nhất hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng trực tiếp trên website.
– Tư vấn online với dược sĩ chuyên môn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Bedexlor Tablet có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Có tác dụng chống viêm, chống dị ứng đặc hiệu, đạt hiệu quả cao trong điều trị dị ứng phấn hoa, bụi, hen phế quản nặng, viêm mũi dị ứng mãn tính,…
Nhược điểm
– Xảy ra nhiều tác dụng phụ và tương tác với các thuốc khác.
– Không dùng được cho phụ nữ đang mang thai ở 3 tháng cuối và đang cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi.
– Có nguy cơ suy tuyến thượng thận nếu dừng thuốc đột ngột.
– Nguy cơ quá liều nguy hiểm, do đó cần tuyệt đối tuân thủ dùng thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.