Thuốc Benzylpenicillin 1.000.000.000IU/UI là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Reyoung Pharmaceutical Co., Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 50 lọ.
Dạng bào chế
Bột pha tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
Thành phần
Mỗi ml có chứa các thành phần với hàm lượng tương ứng như sau:
– Natri benzylpenicillin 0,6g (tương đương Benzylpenicillin 1000 000 IU).
– Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Benzylpenicillin
– Benzylpenicillin (Penicilin G) là kháng sinh nhóm Beta – lactam, có đặc tính diệt khuẩn.
– Thuốc phát huy công dụng thông qua cơ chế: Ức chế sự tổng hợp màng tế bào vi khuẩn. Tuy nhiên, hiệu quả bị giảm bởi Penicillinase và các Beta -lactamase khác.
– Phổ tác dụng:
+ Tác dụng tốt với cầu khuẩn Gram dương, kể cả các Streptococcus nhóm B, xoắn khuẩn giang mai, loài Treponema nhiệt đới.
+ Kém nhạy cảm các cầu khuẩn Enterococcus.
+ Hiệu quả với H. influenzae tốt hơn Penicillin V, Ampicillin.
+ Khá nhạy cảm với vi khuẩn kỵ khí như Clostridium spp., Fusobacterium spp., A. israelii, trừ B. fragilis.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho hầu hết vết thương nhiễm khuẩn và nhiễm khuẩn ở họng, mũi, xoang mũi, tai giữa, đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm trong những trường hợp sau:
– Nhiễm trùng huyết hoặc nhiễm mủ huyết.
– Viêm xương tủy cấp và mạn.
– Viêm màng trong tim.
– Viêm phổi nang.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền từ 20 – 30 phút. Kỹ thuật được thực hiện bởi cán bộ nhân viên y tế.
– Chuẩn bị dung dịch tiêm:
+ Tiêm bắp: 600 mg (1 triệu đơn vị) pha trong 1,6 – 2,0 ml nước cất pha tiêm.
+ Tiêm tĩnh mạch: 600 mg pha trong 4 – 10 ml nước cất pha tiêm.
+ Tiêm truyền: 600mg trong ít nhất 10 ml dung dịch Natri clorid tiêm hoặc một dịch truyền khác. Hòa cho đến khi tan hết.
Liều dùng
Liều lượng phụ thuộc sự nhạy cảm với kháng sinh, chức năng của thận, tuổi, cân nặng, đáp ứng từng bệnh nhân.
– Nhiễm khuẩn thông thường: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch:
+ Người lớn: 1,2g (2 triệu đơn vị)/ngày chia từ 2 – 4 lần. Có thể tăng đến 2,4g (4 triệu đơn vị) hoặc hơn.
+ Trẻ đẻ thiếu tháng và trẻ sơ sinh: 50 mg/kg/ngày chia 2 lần (85.000 đơn vị/kg/ngày).
+ Trẻ sơ sinh từ 1 – 4 tuần: 75 mg/kg/ngày chia 3 lần (127.500 đơn vị/kg/ngày).
+ Trẻ em từ 11 tháng – 12 tuổi: 100 mg/kg/ngày chia 4 lần (tương đương 170.000 đơn vị/kg/ngày).
– Viêm nội tâm mạc: Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Benzylpenicillin và Gentamicin được kết hợp trong điều trị nhiễm Enterococcus và Streptococcus trong trường hợp viêm nội tâm mạc.
+ Người lớn: 7,2 g/ngày chia làm 4 – 6 lần (12 triệu đơn vị/ngày), không tiêm liều cao trên 30 triệu đơn vị/ngày do sẽ gây nhiễm độc thần kinh.
+ Trẻ thiếu tháng và sơ sinh: 100 mg/kg/ngày chia 2 lần (170.000 đơn vị/kg/ngày)
+ Trẻ nhỏ 1 – 4 tuần 150 mg/kg/ngày chia 3 lần (255.000 đơn vị/kg/ngày).
+ Trẻ từ 1 tháng – 12 tuổi: 180 – 300 mg/kg/ngày chia 4 – 6 lần (300.000 đơn vị – 500.000 đơn vị/kg/ngày).
– Viêm màng não do não mô cầu:
+ Người lớn: 2,4g cách 4 – 6 giờ/lần (4 triệu đơn vị/1 lần), không tiêm liều cao > 30 triệu đơn vị/ngày do nguy cơ gây nhiễm độc thần kinh.
+ Trẻ thiếu tháng và sơ sinh: 100 mg/kg/ngày chia 2 lần (170.000 đơn vị/kg/ngày).
+ Trẻ nhỏ từ 1 – 4 tuần: 150 mg/kg/ngày chia 3 lần (255.000 đơn vị/kg/ngày).
+ Trẻ từ 1 tháng – 12 tuổi: 180 – 300 mg/kg/ngày chia 4 – 6 lần (300.000 đơn vị – 500.000 đơn vị/kg/ngày).
– Viêm phổi:
+ Liều trung bình viêm phổi sặc, áp xe phổi, viêm phổi nặng – trung bình, nhiễm khuẩn mô mềm nặng – trung bình do Streptococcus nhóm A: 8 – 12 triệu đơn vị/ngày trong trường hợp. Với liều này, khi kết hợp cùng với một Aminoglycosid như Gentamycin cho tác dụng hiệp đồng tốt. Tuy nhiên số ca kháng thuốc đã tăng lên.
+ Nhiễm trùng huyết hoặc nhiễm mủ huyết: 4 – 6 triệu đơn vị/ngày trong 2 tuần.
– Chức năng thận suy giảm sẽ bị tích lũy Benzylpenicillin, làm tăng nguy cơ gây độc với hệ thần kinh trung ương: Liều 24 giờ cần phải giảm và khoảng cách giữa các liều phải dài hơn (như tiêm 3g, cách 12 hoặc 24 giờ/ lần) hoặc liều ít hơn trong mỗi lần tiêm.
– Trên 60 tuổi: Giảm 50% liều người lớn thông thường.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được hiện tượng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Tác động tới thần kinh như co giật, liệt, thậm chí tử vong.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Chống chỉ định
Thuốc Benzylpenicillin 1.000.000.000IU/UI không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với Penicillin.
Tác dụng không mong muốn
Độc tính thấp, nhưng lại gây mẫn cảm đáng kể, thường gặp nhất là phản ứng da. Những phản ứng tại chỗ ở vị trí tiêm thuốc cũng hay xuất hiện.
– Thường gặp: Ngoại ban, viêm tĩnh mạch huyết khối (nhất là nồng độ cao trong dịch truyền)..
– Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, mày đay.
– Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu.
– Chú ý:
+ Có thể thấy những triệu chứng của não như động kinh, nhất ở những người suy chức năng thận và liều tiêm hàng ngày trên 18 gam với người lớn. Nhất là thận trọng với người trên 60 tuổi và trẻ sơ sinh.
+ Xem xét cho giảm liều Penicillin và điều trị chống co giật.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Kháng sinh kìm khuẩn (Erythromycin, Tetracyclin): Giảm tác dụng diệt khuẩn của Penicillin do làm chậm tốc độ phát triển của vi khuẩn.
– Probenecid: Kéo dài nồng độ Penicillin trong máu.
– Aspirin, Indomethacin, Phenylbutazon, Sulfaphenazol, Sulfinpyrazone: Kéo dài thời gian bán thải của Benzylpenicillin.
– Cloramphenicol: Giảm tác dụng của Penicillin trong điều trị viêm màng não.
– Thuốc chống đông máu dạng uống: Một số ít trường hợp gây tăng thời gian Prothrombin và gây chảy máu.
– Methotrexat: Giảm sự đào thải ra khỏi cơ thể.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Không thấy thông báo về khuyết tật hoặc gây hại trên thai nhi. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được bài xuất vào sữa mẹ, nguy cơ ảnh hưởng từ kháng sinh đối với trẻ nhỏ như thay đổi hệ vi sinh đường ruột, dị ứng. Thận trọng khi sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Sử dụng Natri benzylpenicillin liều cao ồ ạt nguy cơ giảm Kali huyết và thỉnh thoảng tăng Natri huyết. Nên dùng thêm thuốc lợi tiểu giữ Kali.
– Suy giảm chức năng thận, dùng liều cao (> 8 g/ngày/người lớn) có thể khiến kích ứng não, co giật, hôn mê.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Thận trọng với đối tượng sau:
+ Tiền sử dị ứng với Cephalosporin, do có thể phản ứng chéo miễn dịch giữa Benzylpenicillin và các Cephalosporin.
+ Suy giảm chức năng thận, nhất là trẻ sơ sinh và người cao tuổi.
+ Suy tim, cần đặc biệt chú ý, do khả năng tăng Natri huyết sau khi tiêm liều cao Benzylpenicillin natri (phụ thuộc vào từng thuốc khác nhau về lượng muối thêm vào cùng với bột Benzylpenicillin. Thường thường dùng 2,8 mmol Na+ trong lọ 1 triệu đơn vị Penicillin, tương ứng khối lượng Natri cho vào khoảng 18 ml nước muối sinh lý đẳng trương).
+ Tiền sử dị ứng không, đặc biệt dị ứng với thuốc, do có thể xảy ra tình trạng quá mẫn với da khi tiếp xúc với kháng sinh, thận trọng tránh tiếp xúc với thuốc.
+ Sử dụng liều cao cho người đã bị động kinh.
– Thuốc có thể làm thay đổi hệ vi khuẩn bình thường và dẫn đến bội nhiễm với các vi sinh vật không nhạy cảm với thuốc, kháng Penicillin bao gồm C. difficile, Candida, nhất là khi sử dụng kéo dài.
– Tác động tới một số xét nghiệm chẩn đoán như những xét nghiệm ở đường tiết niệu dùng đồng sunfat, Antiglobulin trực tiếp và Protein niệu hay huyết thanh, các xét nghiệm sử dụng vi khuẩn (kiểm tra Guthrie cho Phenylketonuria dùng B. subtilis).
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Benzylpenicillin 1.000.000.000IU/UI giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc đang được bán tại cơ sở y tế được cấp phép với giá dao động tùy từng thời điểm khoảng 120.000 VNĐ/hộp.
Để có hộp thuốc chất lượng tốt, chính hãng với giá ưu đãi nhất thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline. Hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website
Nhà thuốc Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ mua hàng uy tín, đảm bảo chất lượng dành cho mọi nhà.
Review của quý khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Benzylpenicillin 1.000.000.000IU/UI có tốt không? Sản phẩm có một số ưu nhược điểm dưới đây:
Ưu điểm
– Hiệu quả trong điều trị viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết và nhiều bệnh nhiễm khuẩn khác nhau.
– Cần sự thực hiện của nhân viên y tế nên hạn chế được hiện tượng quên liều, quá liều.
Nhược điểm
– Thận trọng khi dùng cho người suy chức năng thận, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
– Chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ và được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.