Thuốc Betaserc 16mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Mylan Laboratories SAS.
Địa chỉ: Route de Belleville, Lieu-dit Maillard, 01400 Châtillon-sur-Chalaronne, France.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 20 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Một viên thuốc Betaserc 16mg gồm có:
– Betahistine dihydrochloride 16mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Betahistine Dihydrochloride
– Là chất đối kháng với các thụ thể Histamin.
– Cơ chế tác dụng: Betahistine dihydrochloride tăng tác động lên thần kinh trung ương. Giúp tăng chuyển hóa và tiết Histamin nhờ phong bế các thụ thể H3 tiền synap và gây cảm ứng sự điều hòa ngược của thụ thể H3. Từ đó, làm giảm các triệu chứng chóng mặt, rối loạn tiền đình.
Chỉ định
Thuốc Betaserc 16mg được dùng trong các trường hợp sau:
– Hội chứng Ménière với các triệu chứng như chóng mặt, nghe khó hoặc mất thính giác, ù tai,…
– Chóng mặt tiền đình (chóng mặt, hoa mắt kể cả khi đứng yên).
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm dùng: trong bữa ăn.
– Cách dùng: uống với một ly nước lọc. Không dùng với bất kỳ loại nước khác khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
– Không dùng thuốc đã quá hạn dùng.
Liều lượng
Tham khảo liều dùng thuốc Betaserc 16mg như sau:
– Liều khởi đầu là 8-16mg/lần, ngày dùng 3 lần.
– Liều duy trì là 24-48 mg/ngày.
– Không dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.
– Dùng thuốc trong vòng 2 – 3 tháng. Tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng, có thể lặp lại đợt điều trị liên tục hay gián đoạn.
Quá liều và xử trí khi quên liều
– Khi quên liều:
+ Hãy uống ngay thuốc khi nhớ ra, càng sớm càng tốt.
+ Trong trường hợp thời điểm nhớ ra gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên, uống thuốc theo lịch trình cũ.
+ Không uống thêm thuốc để bù liều.
– Khi uống quá liều có thể thấy buồn nôn, nôn, chóng mặt. Có thể dẫn đến biến chứng co giật, biến chứng tim phổi. Nếu gặp biểu hiện trên, hãy gọi ngay cho bác sĩ và đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Betaserc 16mg cho những trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Người dưới 18 tuổi.
– U tuyến thượng thận.
– Loét dạ dày- tá tràng.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:
– Thường gặp:
+ Nôn, buồn nôn, đau dạ dày, khó tiêu.
+ Đau đầu, khô miệng, tiêu chảy.
– Ít gặp:
+ Suy nhược cơ thể, phản ứng quá mẫn như sưng đỏ, mụn nhọt,…
+ Buồn ngủ, viêm da.
– Hiếm gặp: giảm tiểu cầu, tăng men gan, mày đay.
Nếu gặp các biểu hiện như trên, thông báo với bác sĩ và đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Khi dùng phối hợp với các thuốc khác có thể xảy ra các tương tác như sau:
– Thuốc ức chế MAOs, thuốc điều trị trầm cảm, bệnh Parkinson: ức chế chuyển hóa Betahistine. Do vậy, làm giảm tác dụng của thuốc Betaserc 16mg.
– Thuốc kháng Histamine: giảm sinh khả dụng của thuốc Betaserc 16mg.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu qua điều trị, báo ngay với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Chưa có đầy đủ dữ liệu liên quan về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ đang mang thai.
+ Do đó, cần cân nhắc về lợi ích trên người mẹ và rủi ro có thể xảy ra cho thai nhi. Chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
– Bà mẹ cho con bú: chưa có nghiên cứu về việc thuốc bài tiết qua sữa mẹ. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc được chỉ định cho những người chóng mặt hay hội chứng Ménière. Do vậy, thuốc an toàn khi sử dụng cho những người lái xe, vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nguyên bao bì nhà sản xuất.
– Để tránh xa tầm với và tầm nhìn của trẻ em.
– Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
– Nhiệt độ từ 25 – 30 độ C.
Thuốc Betaserc 16mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Thuốc Betaserc 16mg hiện đang được bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Liên hệ trực tiếp với chúng tôi thông qua số Hotline hoặc đặt hàng ngay trên website để mua được thuốc chính hãng với giá cả ưu đãi.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Giá thành sản phẩm phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng.
– Thuốc dạng viên dễ bảo quản.
– Chứng chóng mặt, choáng váng được cải thiện sau tuần đầu sử dụng.
Nhược điểm
– Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc dùng thuốc trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
– Không dùng cho người dưới 18 tuổi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.