Thuốc Bidi BC Complex là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1.
Quy cách đóng gói
Lọ 100 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Công thức bào chế 1 viên gồm có:
– Vitamin B1 (Thiamin mononitrat) 15mg.
– Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride) 5mg.
– Vitamin B2 (Riboflavin) 10 mg.
– Vitamin PP (Nicotinamid) 50mg.
– Vitamin C (Acid ascorbic) 300mg.
– Vitamin B5 (Calci pantothenat) 10mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Vitamin B1 không những tăng cường chuyển hóa các chất tạo năng lượng mà còn là chất cần thiết duy trì sức khỏe dây thần kinh. Đồng thời, nó còn giúp điều trị trường hợp thiếu hụt vitamin B1 gây bệnh beriberi.
– Vitamin B2 mang lại nhiều công dụng cho cơ thể. Cụ thể như nó là chất chống oxy hóa giúp tăng cường khả năng miễn dịch, nâng cao sức đề kháng, bảo vệ sức khỏe tim mạch, huyết áp Bên cạnh đó, nó còn tham gia quá trình tân tạo hồng cầu, ngăn ngừa thiếu máu.
– Vitamin PP có tác dụng giảm cholesterol, ngăn ngừa các bệnh về tim mạch. Đồng thời, nó còn giúp phục hồi tổn thương tế bào não, giúp cho não bộ khoẻ mạnh, cải thiện trí nhớ. Ngoài ra, nó còn bảo vệ da khỏi tác động xấu của ánh nắng mặt trời.
– Vitamin B5 có tác dụng làm đẹp da, tóc, móng do nó có công dụng giữ ẩm và bảo vệ tế bào da, giúp tóc suôn mượt, hạn chế tình trạng chẻ ngọn. Hơn nữa, nó còn giúp hạ có lipid xấu, ngăn ngừa các bệnh về tim mạch như xơ vữa động mạch, đột quỵ, bệnh mạch vành,…
– Vitamin C là hoạt chất vàng đối với hệ miễn dịch của cơ thể. Nó giúp loại bỏ các gốc tự do gây hại cho tế bào và các nhân gây hại từ bên ngoài. Từ đó, giúp tăng cường khả năng phòng vệ của cơ thể, nâng cao miễn dịch. Ngoài ra, nó còn kích thích cơ thể sản sinh collagen, làm đẹp da, chống lão hoá.
Chỉ định
Thuốc Bidi BC Complex được dùng cho những trường hợp sau:
– Phòng ngừa và điều trị tình trạng thiếu hụt vitamin nhóm B và C do chế độ ăn uống không cung cấp đủ.
– Rối loạn tiêu hoá: Tiêu chảy, viêm ruột, cơ thể kém hấp thu do mắc các bệnh gan mật.
– Bệnh nhân cắt bỏ dạ dày.
– Người nghiện rượu, mới ốm dậy.
– Trẻ em kém ăn, gầy yếu.
– Người già hoặc người lao động nặng nhọc.
– Bệnh nhân nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, thẩm phân màng bụng và thận nhân tạo.
– Người bị viêm đa dây thần kinh do rượu, beriberi, thiếu máu nguyên bào sắt.
– Đối tượng viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng theo đường uống với lượng nước vừa đủ.
– Uống nguyên viên vào bất cứ thời điểm nào trong ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều khuyến cáo như sau:
– Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Ngày uống 2 viên.
-Trẻ em dưới 12 tuổi: Ngày uống 1 viên.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định. Không uống gấp đôi liều chỉ định.
Quá liều:
– Quá liều vitamin PP: Không có phương pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
– Quá liều của vitamin C: Có thể xuất hiện triệu chứng sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày, tiêu chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Chống chỉ định
Thuốc Bidi BC Complex không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Không dùng Vitamin PP liều cao cho những đối tượng sau:
+ Người bệnh gan nặng,
+ Loét dạ dày tiến triển.
+ Xuất huyết động mạch.
+ Hạ huyết áp nặng.
– Không dùng vitamin C liều cao cho những đối tượng:
+ Người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD) do có nguy cơ thiếu máu tan huyết.
+ Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat do có thể làm tăng nguy cơ sỏi thận.
+ Người bị bệnh thalassemia do tăng nguy cơ hấp thu sắt.
Tác dụng không mong muốn
– Liên quan đến vitamin B1: Hiếm khi xảy ra tác dụng phụ và nếu có xảy ra thường theo kiểu dị ứng như ban da, ngứa, mề đay, ra nhiều mồ hôi, khó thở, tăng huyết áp cấp.
– Liên quan đến vitamin PP: Liều nhỏ thường không gây độc nhưng nếu sử dụng liều cao, có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau đây:
+ Thường gặp: Buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
+ Ít gặp: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy, khô da, tăng sắc tố, vàng da, suy gan, tăng glucose huyết. Ngoài ra, còn có thể xảy ra tình trạng tăng acid uric huyết, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
+ Hiếm gặp: Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan và thời gian prothrombin bất thường, hạ albumin huyết, sốc phản vệ.
+ Các triệu chứng có thể hết sau khi ngừng thuốc.
– Liên quan đến vitamin B2: Sử dụng liều cao có thể xuất hiện tình trạng nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt. Do đó, có thể gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
– Liên quan vitamin C:
+ Tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng.
+ Co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng.
+ Nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ.
+ Nếu uống liều trên 1g/ngày, có thể xảy ra ỉa chảy
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi kết hợp với các thuốc sau:
– Liên quan đến vitamin PP:
+ Thuốc ức chế men khử HGM – CoA: Tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
+ Thuốc chẹn alpha – adrenergic trị huyết áp: Có thể gây hạ huyết áp quá mức.
+ Thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin, chế độ ăn cho người tiểu đường: Cần phải điều chỉnh liều.
– Liên quan đến vitamin C:
+ Giảm đào thải Aspirin làm tăng bài tiết vitamin C.
+ Fluphenazin: Có thể làm giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
+ Sự acid – hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự đào thải của các thuốc khác.
+ Có thể làm sai lệch đến kết quả của nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxi hóa – khử.
+ Tăng giả tạo lượng glucose khi định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và phương pháp glucose oxydase.
– Liên quan đến vitamin B2:
+ Dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin: Có thể tăng nhu cầu vitamin B2.
+ Rượu, Probenecid: Giảm hấp thu riboflavin ở ruột.
– Liên quan đến vitamin B6:
+ Có thể làm giảm tác dụng của Levodopa trong điều trị bệnh Parkinson. Tuy nhiên điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp Levodopa – Carbidopa hoặc Levodopa – Benserazide.
+ Giúp làm giảm bớt trầm cảm ở phụ nữ dùng thuốc tránh thai.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Vitamin C có thể đi qua hàng rào nhau thai nhưng nếu sử dụng nhu cầu hằng ngày thì chưa thấy phản ứng bất lợi nào xảy ra. Tuy nhiên, nếu uống lượng lớn có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C, dẫn đến nguy cơ gây bệnh Scorbut trẻ sơ sinh.
– Bà mẹ cho con bú: Sử dụng vitamin B6 liều cao có thể gây lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh. Do đó, khuyến cáo không dùng trong thời gian cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Khuyến cáo không nên dùng thuốc khi đang thực hiện các công việc cần khả năng tập trung như lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Khuyến cáo không dùng vitamin PP liều cao cho các đối tượng sau:
+ Có tiền sử viêm loét dạ dày.
+ Bệnh túi mật, tiền sử vàng da hoặc mắc bệnh gan.
+ Bệnh nhân mắc bệnh gút, viêm khớp do gút.
+ Bệnh đái tháo đường.
– Tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ về liều lượng để tránh xảy ra bất kỳ tác động xấu nào.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Bidi BC Complex giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Bidi BC Complex hiện đang có bán ở các nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá chênh lệch ở từng cơ sở.Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Bidi BC Complex có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Bổ sung vitamin giúp nâng cao sức khỏe toàn diện.
– Giá thành tương đối rẻ.
Nhược điểm
– Có nguy cơ gặp phải tác dụng phụ và tương tác thuốc.
– Dùng liều cao có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe của thai nhi và trẻ sơ sinh.
– Cần thận trọng khi sử dụng cho nhiều đối tượng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.