Thuốc Biresort 10 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Isosorbid dinitrat 10mg dưới dạng Diluted Isosorbid dinitrat 25%.
– Tá dược vừa đủ 1 viên: Flowlac, Avicel, Magnesi stearat, bột Talc, Aerosil, Aspartam, Menthol.
Tác dụng của thuốc Biresort 10
Tác dụng của thành phần Isosorbid dinitrat trong công thức
– Thuốc tác động chủ yếu trên hệ tĩnh mạch, với liều cao làm giãn cả hệ động mạch và cả mạch vành.
+ Khi giãn tĩnh mạch làm cho máu ứ đọng ở ngoại vi và trong các phủ tạng, giảm lượng máu về tim (giảm tiền gánh) dẫn đến giảm áp lực trong các buồng tim.
+ Khi giãn động mạch dẫn đến giảm sức cản ngoại vi (giảm hậu gánh) dẫn đến giảm huyết áp, nhất là huyết áp tâm thu, gây phản xạ giao cảm làm mạch hơi nhanh và tăng sức co bóp cơ tim.
– Trong suy vành, giảm tiền gánh và hậu gánh sẽ làm giảm công và mức tiêu thụ oxy của cơ tim, giúp cân bằng được cung cầu về oxy của cơ tim, sẽ nhanh chóng cắt cơn đau thắt ngực.
– Ngoài ra còn có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu.
Chỉ định
Thuốc Biresort 10 được chỉ định trong các trường hợp:
– Phòng và điều trị cơn đau thắt ngực.
– Phối hợp trong điều trị suy tim sung huyết.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng để ngậm dưới lưỡi hoặc uống tùy theo từng chỉ định.
– Có thể dùng mọi thời điểm trong ngày.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
– Điều trị cơn đau thắt ngực: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 2,5-10mg/lần, mỗi lần cách nhau 2-3h cho đến khi hết cơn đau.
– Phòng cơn đau thắt ngực: Uống 10-20mg (1-2 viên)/lần x 3-4 lần/ngày.
– Điều trị suy tim sung huyết: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 5-10mg hoặc uống 10-20mg/lần hoặc hơn, dùng 3-4 lần/ngày rồi giảm dần đến liều duy trì.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Triệu chứng:
+ Thường gặp nhất là hạ huyết áp, đau đầu như búa bổ, tim đập nhanh, đỏ bừng mặt.
+ Khi liều quá cao có thể bị methemoglobin huyết.
– Xử trí:
+ Điều trị hạ huyết áp: Để người nằm ở tư thế nâng cao 2 chân, có thể tiêm truyền dịch.
+ Điều trị chứng xanh tím do methemoglobin: Tiêm tĩnh mạch chậm xanh methylen 1-2mg/kg thể trọng.
+ Rửa dạ dày ngay lập tức nếu dùng qua đường uống.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Biresort 10 đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với Isosorbid dinitrat hoặc mononitrat hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Suy tuần hoàn cấp (sốc, trụy mạch).
– Đau thắt ngực do phì đại cơ tim tắc nghẽn.
– Huyết áp rất thấp hoặc áp lực làm đầy thấp, bệnh nhân có xuất huyết hay bệnh nhân giảm thể tích máu..
– Thiếu máu nặng; bị ép tim; hẹp động mạch chủ; viêm màng ngoài tâm thất; hẹp van hai lá.
– Nhồi máu cơ tim thất phải, tăng áp lực nội sọ.
– Bị bệnh do viêm phổi.
– Đang điều trị với các chất ức chế 5 – phosphodiesterase (sildenafil, tadalafil, vardenafil) do các thuốc này làm tăng hiệu lực hạ huyết áp của nitrat.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, thuốc gây ra các tác dụng phụ như sau:
– Rất phổ biến: ≥ 10%
+ Đau đầu khi bắt đầu điều trị, sau đó được cải thiện.
+ Giãn mạch ngoại vi làm da đỏ bừng.
– Thường gặp: ≥ 1% – < 10%
– Giảm huyết áp và/ hoặc hạ huyết áp thế đứng với nhịp tim nhanh và các triệu chứng phản xạ/ dấu hiệu của thiếu máu cục bộ não (buồn ngủ, chóng mặt và sức khỏe yếu) trong lần đầu sử dụng và khi tăng liều.
– Phù ngoại biên ở bệnh nhân điều trị suy thất trái.
– Ít gặp: ≥ 0,1% – < 1%
+ Buồn nôn và nôn.
+ Phản ứng dị ứng da.
+ Giảm huyết áp với tăng triệu chứng đau thắt ngực.
+ Nhịp tim chậm và rối loạn nhịp tim.
– Rất hiếm gặp: < 0,01%
+ Viêm da bong tróc, hội chứng Steven-Johnson hay phù mạch.
– Giảm thông khí phế nang gây thiếu oxy máu và nguy cơ gây nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân có bệnh tim mạch vành.
– Tăng nhãn áp góc hẹp.
– Xuất huyết tuyến yên ở những bệnh nhân có khối u tuyến yên không được chẩn đoán.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các dữ liệu báo cáo về tương tác giữa thuốc Biresort 10 với các thuốc dùng cùng bao gồm:
– Rượu sẽ làm tăng giãn mạch và gây hạ huyết áp thế đứng nghiêm trọng.
– Disopyramid phosphat: Tác dụng chống tiết nước bọt của disopyramid cản trở sự hoà tan của viên ngậm Isosorbid dinitrat.
– Chất ức chế 5 – phosphodiesterase (sildenafil, tadalafil, vardenafil) làm tăng hiệu lực hạ huyết áp của nitrat do hiệp đồng tác dụng giãn mạch gây tụt huyết áp.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Chưa có báo cáo nào về ảnh hưởng của thuốc với thai nhi cũng như phụ nữ mang thai.
– Phụ nữ cho con bú: Chưa biết thuốc có thải trừ qua sữa hay không.
Do đó không nên dùng thuốc Biresort 10 đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây gây chóng mặt, nhức đầu, choáng váng nhất là trong khởi đầu điều trị. Khi gặp các triệu chứng trên không được lái xe hay vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trong tá dược có chứa Aspartam, nên cẩn trọng khi dùng cho người bị phenylketonuria.
– Tá dược Flowlac là Lactose monohydrat phun sấy, cần thận trọng cho bệnh nhân gặp các vấn đề không dung nạp đường. Không dùng cho bệnh nhân thiếu hụt Lapp lactase hay kém hấp thu glucose – galactose.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Biresort 10 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 36.000VNĐ/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Biresort 10 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc điều trị đau thắt ngực, suy tim với nhiều cơ chế tác động.
– Dạng viên uống tiện lợi khi sử dụng.
– Có thể sử dụng cho mọi lứa tuổi.
– Giá thuốc rẻ.
Nhược điểm
– Thuốc gây nhiều tương tác thuốc và tác dụng phụ nguy hiểm.
– Không khuyến cáo dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.