Thuốc Bisostad 5 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Bisoprolol fumarat 5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Bisoprolol fumarat
– Là thuốc ức chế chọn lọc thụ thể beta 1- adrenergic bằng cách cạnh tranh với thụ thể này ở tim.
– Liều điều trị thuốc ít ảnh hưởng tới thụ thể beta-2 adrenergic của thành mạch và cơ trơn phế quản.
– Liều cao, làm tính chất cạnh tranh giảm xuống, và có xu hướng cạnh tranh với cả hai thụ thể.
Chỉ định
Thuốc Bisostad 5 được dùng cho những trường hợp sau:
– Tăng huyết áp.
– Đau thắt ngực.
– Suy tim mạn tính ổn định.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống nguyên viên với một cốc nước.
– Thời điểm sử dụng: Bất cứ lúc nào, tuy nhiên nên uống cùng thời gian mỗi ngày.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực: Liều thông thường 1-2 viên x 1 lần/ngày. Tối đa 4 viên/ngày.
– Bệnh suy tim sung huyết:
+ Liều uống 1,25mg/lần/ngày.
+ Nếu dung nạp tốt, sau mỗi 1 tuần có thể tăng liều gấp đôi. Sau đó tăng liều từ từ trong khoảng 1- 4 tuần cho đến liều lượng tối đa, không nên vượt quá 2 viên/lần/ngày.
– Suy gan và suy thận:
+ Tăng huyết áp: Liều khởi đầu là 2,5mg/ngày và tăng dần liều trên bệnh nhân suy gan mức độ nặng hoặc suy thận (có độ thanh thải creatinin dưới 40ml/phút).
+ Đau thắt ngực và tăng huyết áp: Liều tối đa là 2 viên/ngày cho cả trên bệnh nhân suy gan mức độ nặng hoặc có độ thanh thải creatinin dưới 20ml/phút.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Hạ glucose huyết, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co thắt khí quản, suy tim sung huyết.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Bisostad 5 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Suy tim cấp hoặc trong giai đoạn suy tim mất bù cần sử dụng các liệu pháp có tính hướng cơ.
– Blốc nhĩ thất độ II hoặc III (không đặt máy tạo nhịp).
– Hạ huyết áp (có áp suất tâm thu < 100mmHg).
– Blốc xoang nhĩ.
– Sốc tim.
– Hen phế quản nặng hoặc bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
– Hội chứng nút xoang.
– Trước khi bắt đầu điều trị có nhịp tim chậm < 60 lần/phút.
– Trong giai đoạn cuối của hội chứng Raynaud và bệnh tắc nghẽn mạch ngoại biên.
– Nhiễm toan chuyển hóa.
– U tế bào ưa crôm không được điều trị.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ được báo cáo bao gồm:
– Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, giảm năng lực/trí nhớ, giảm xúc giác, buồn ngủ, lo âu, bồn chồn.
– Khô miệng, gút, phát ban.
– Mệt mỏi, khó chịu, phù, tăng cân, suy nhược, đau ngực.
– Nhịp tim chậm, hồi hộp và các rối loạn nhịp khác, suy tim sung huyết, khó thở, lạnh đầu chi, đau ngực, mất thăng bằng, hạ huyết áp.
– Dị mộng, mất ngủ, trầm cảm.
– Đau dạ dày/thượng vị/bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, viêm dạ dày, khó tiêu.
– Đau cơ/khớp, co giật, run, đau lưng/cơ, co cứng bụng.
– Phát ban, chàm, kích ứng da, ngứa, viêm tróc da, viêm mạch ở da, đỏ bừng, đổ mồ hôi, rụng tóc, phù mạch.
– Rối loạn thị giác, ù tai, đau tai, bất thường vị giác, đau mắt, nặng mắt, chảy nước mắt bất thường.
– Hen suyễn, co thắt khí quản, viêm phế quản, viêm xoang, ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi.
– Giảm hoạt động tình dục/bất lực, viêm bàng quang, đau quặn thận.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc làm cạn kiệt catecholamin (Reserpin, Guanethidin): Gây tác động hiệp lực ức chế beta-adrenergic, từ đó làm giảm quá mức hoạt tính giao cảm. Đang điều trị bằng Clonidin, nếu ngưng điều trị thì thì cần ngưng Bisoprolol vài ngày trước khi ngừng thuốc Clonidin.
– Các thuốc ức chế cơ tim, thuốc trị loạn nhịp như Disopyramid, thuốc ức chế sự dẫn truyền nhĩ thất (các thuốc chẹn calci như nhóm Phenylalkylamin, Benzothiazepin).
– Rifampicin: Gây tăng sự chuyển hóa của Bisoprolol, làm giảm thời gian bán thải của bisoprolol. Nhưng, không cần thiết phải điều chỉnh liều thuốc đầu tiên.
– Nguy cơ phản ứng phản vệ: Trong khi dùng thuốc Bisostad 5 có thể gặp tình trạng phản ứng mạnh hơn với trường hợp dùng thuốc nhắc lại, tình cờ, do chẩn đoán hoặc điều trị ở người có tiền sử bị phản ứng phản vệ nặng với các dị nguyên khác nhau. Trong trường hợp này có thể không đáp ứng với liều lượng thông thường của Epinephrin sử dụng để điều trị các phản ứng dị ứng.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt khi sử dụng cho đối tượng này. Do đó cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng.
– Bà mẹ cho con bú: Lượng nhỏ thuốc được bài tiết trong sửa chuột mẹ còn chưa rõ có trong sữa mẹ hay không. Do đó cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ buồn ngủ, chóng mặt và mệt mỏi ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Ở người bệnh tiền sử suy tim nên cần theo dõi cẩn thận do thuốc làm cho suy tim. Nếu thấy dấu hiệu suy tim cần ngừng thuốc.
– Không được ngừng thuốc đột ngột do làm nặng thêm đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim hoặc bị loạn nhịp thất ở người bị bệnh động mạch vành.
– Làm nặng thêm triệu chứng của bệnh thiếu máu động mạch ở người bị bệnh mạch máu ngoại vi.
– Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị co thắt phế quản, nếu bắt buộc dùng nên sử dụng liều Bisoprolol thấp nhẫn vẫn có hiệu quả và luôn có sẵn thuốc giãn phế quản.
– Thuốc che lấp đi triệu chứng của hạ glucose huyết, tăng năng tuyến giáp nhất là nhịp tim nhanh. Người bệnh cần được cảnh báo về điều này.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Bisostad 5 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Bisostad 5 được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Bisostad 5 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực và kết hợp với thuốc khác trong suy tim mạn tính ổn định.
– Chỉ cần dùng 1 lần/ngày.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
– Tương tác với một số thuốc khác.
– Chỉ cần dùng 1 lần/ngày.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.